Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Tiếng Việt 2 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Họa sĩ hươu
Hươu cao cổ là một họa sĩ nổi tiếng trong rừng. Mỗi bức tranh của nó đều vẽ rất đẹp. Một hôm, Hươu cao cổ cầm một chiếc bút vẽ đặc biệt, kiễng chân, ngẩng đầu, vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tô màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống...
Những bức tranh khiến các bạn động vật không vui tẹo nào. Thế là họa sĩ Hươu cao cổ rửa sạch cây bút vẽ, vẽ mây trên trời màu trắng xốp, những dãy núi màu xanh ngắt, lá cây màu xanh non, tất cả sáng bừng trở lại, tràn đầy sức sống...
Sau khi họa sĩ Hươu cao cổ vẽ rất nhiều bức tranh đẹp, nó mở một cuộc triển lãm trong rừng với chủ đề là: “Để thiên nhiên đẹp hơn!”. Rất nhiều các bạn nhỏ đến tham gia buổi triển lãm, Thỏ con, Nhím con và Sóc con cũng đến. Chúng vừa ngắm tranh, vừa hết lời ca ngợi: “Họa sĩ Hươu cao cổ đông là một họa sĩ thực thụ trong khu rừng của chúng ta!”.
(Sưu tầm)
Câu 1 (0,5 điểm). Hươu cao cổ làm nghề gì?
A. Ca sĩ.
B. Nhà thơ.
C. Họa sĩ.
D. Nhiếp ảnh gia.
Câu 2 (0,5 điểm). Cuộc triển lãm của Hươu cao cổ tên là gì?
A. Cuộc triển lãm rừng xanh.
B. Để thiên nhiên đẹp hơn.
C. Những bức tranh tươi đẹp.
D. Núi rừng của chúng ta.
Câu 3 (0,5 điểm). Những ai đã tới tham dự cuộc triển lãm của Hươu cao cổ?
A. Các bạn nhỏ động vật trong rừng.
B. Các bạn nhỏ động vật ở vườn thú.
C. Các bạn nhỏ loài người.
D. Tất cả các bạn nhỏ động vật trên hành tinh này.
Câu 4 (0,5 điểm). Tại sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại không được các bạn động vật yêu thích?
A. Vì bức tranh có màu sắc rất đẹp.
B. Vì bức tranh có màu sắc quá tối và không tươi sáng.
C. Vì bức tranh không có hình ảnh đẹp.
D. Vì bức tranh vẽ sai hình ảnh các bạn động vật.
Câu 5 (0,5 điểm). Em nghĩ vì sao hươu cao cổ lại chọn chủ đề “Để thiên nhiên đẹp hơn” cho cuộc triển lãm?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền vào chỗ trống ên hay ênh:
a. Cao l… kh…
b. Ốc s…
c. Mũi t…
d. Ch… vênh
Câu 8 (2,0 điểm). Điền r/d/gi vào chỗ trống:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết đoạn văn sau:
Mùa nước nổi
Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ, vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn giới thiệu một đồ dùng học tập của em.
Bài làm
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được nghề của Hươu cao cổ. - Nhận biết được tên cuộc triển lãm của Hươu cao cổ. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Nhận biết được những nhân vật đến dự cuộc triển lãm của Hươu cao cổ. - Nhận biết được lí do bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ không được yêu thích. - Nhận biết được lí do Hươu cao cổ chọn chủ đề cho buổi triển lãm. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Xác định được em sẽ vẽ gì ở buổi triển lãm rừng xanh đó. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền chính xác ên hay ênh. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Điền chính xác r/d/gi. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn nói về ước mơ (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu về ước mơ của em. Miêu tả và nói về lí do vì sao em lại chọn ước mơ đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn nói về ước mơ. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |