Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Tiếng Việt 2 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Đánh cá đèn
Chiều hôm ấy, bãi biển tấp nập hẳn lên. Ai cũng muốn xem các đội thuyền ra khơi đánh cá đèn. Lũ trẻ cũng theo ra bãi.
Các thuyền nổ máy ran ran rồi vọt ra khơi, trườn nhanh qua vùng sóng lừng. Nắng chiều tỏa ánh vàng hoe. Màu cầu vồng hiện lên trên bụi nước đầu sóng. Mặt trời lặn. Màn đêm buông xuống. Đèn điện trên các thuyền bật sáng rực rỡ. Vài tiếng đồng hồ sau, thấy ánh đèn, cá kéo về đen đặc. Những con mối, con nục nổi lên, cuốn vào nhau lúc nhúc. Dưới ánh điện, mắt chúng sáng rực cả một vùng như trận mưa tàn lửa... Mỗi thuyền chỉ đánh bốn mẻ lưới mà chở không hết cá, phải đùn vào lưới thả xuống nước kéo về. Thuyền nào cũng no, lặc lè trên sóng.
(Theo Bùi Nguyên Khiết)
Câu 1 (0,5 điểm). Các đội thuyền bắt đầu ra khơi đánh cá đèn vào lúc nào?
A. Lúc nắng chiều tỏa ánh vàng hoe.
B. Lúc mặt trời vừa mới bắt đầu lặn.
C. Lúc màn đêm vừa buông xuống.
D. Lúc bình minh lên.
Câu 2 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây nêu đúng những từ ngữ tả cá biển về rất nhiều khi đèn điện bật sáng trên các thuyền?
A. Kéo về đen đặc; thuyển chở không hết cá.
B. Cuốn vào nhau lúc nhúc; lặc lè trên sóng.
C. Kéo về đen đặc; cuốn vào nhau lúc nhúc.
D. Thưa thớt, gần như không xuất hiện.
Câu 3 (0,5 điểm). Khi thuyền chở không hết cá, mọi người trên thuyền đã làm gì?
A. Đùn cá vào lưới thả trên biển để nuôi.
B. Đùn cá vào lưới thả xuống nước kéo về.
C. Đùn cá vào lưới đưa sang thuyền khác.
D. Đùn cá vào lưới để bán cho thương nhân.
Câu 4 (0,5 điểm). Dòng nào gợi tả con thuyền chở nhiều cá?
A. Nổ máy ran ran.
B. Trườn qua sóng lửng.
C. Lặc lè trên sóng.
D. Băng băng lướt sóng.
Câu 5 (0,5 điểm). Tại sao tác giả miêu tả “ánh mắt cá sáng rực như trận mưa tàn lửa”?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền đúng để hoàn thành các từ ngữ sau:
a. tr hoặc ch
- Leo …èo
- …ống đỡ
b. ong hoặc ông
- tr… nom.
- tr… sáng.
c. rả hoặc rã
- tan r…
- kêu ra …
d. l hoặc n
- ..ươn …ẹo
- …on …ớt
Câu 8 (2,0 điểm). Gạch dưới từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu tục ngữ sau:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết đoạn văn sau:
Ong xây tổ
Khi bắt đầu xây tổ, ong bám nhau thành chuỗi. Rồi từng con ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng, lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ. Hết sáp, nó tự rút lui về phía sau, con khác tiến lên xây tiếp.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết.
Bài làm
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được thời điểm đội thuyền đánh cá ra khơi. - Nhận biết được đặc điểm của biển. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Xác định được đặc điểm của con thuyền chở nhiều cá. - Xác định được lí do tác giả sử dụng hình ảnh miêu tả ánh mắt cá. - Xác định được việc mọi người làm khi thuyền chở không hết cá. | 3 | C3, 4, 5 | |||
Vận dụng | - Nhận xét về công việc của người ngư dân. | 1 | C6 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn thiện từ. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Xác định được từ trái nghĩa với từ in đậm. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn về công việc của một người em biết (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu về công việc, các nhiệm vụ cụ thể, cảm nhận về công việc đó… - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn về công việc của một người em biết. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |