Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 2 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn Tiếng Việt 2 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Cánh đồng của bố
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi, con tôi!”. Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi. Bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng.
Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.
(Nguyễn Ngọc Thuần)
Câu 1 (0,5 điểm). Bố đã nghĩ như thế nào về việc ẵm một đứa bé?
A. Ẵm đứa bé dễ hơn cày một đám ruộng.
B. Ẵm đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng.
C. Ẵm đứa bé không vất vả gì.
D. Ẵm đứa bé là điều tuyệt vời nhất.
Câu 2 (0,5 điểm). Bố nhận xét gì về giấc ngủ của một đứa bé?
A. Giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng.
B. Giấc ngủ của đứa bé không quan trọng.
C. Giấc ngủ của đứa bé không đẹp bằng hoa cỏ.
D. Giấc ngủ của đứa bé rất ồn ào.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao bố phải đi nhẹ chân?
A. Vì để cho bà ngủ.
B. Vì để cho mẹ ngủ.
C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ.
D. Vì bố không thích sự ồn ào.
Câu 4 (0,5 điểm). Chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời?
A. Đó là con tôi.
B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”.
C. A! Con tôi đây rồi.
D. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân.
Câu 5 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây có thể thay thế cho “ngày tôi chào đời”?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền hình ảnh so sánh của mỗi từ sau:
a. Cao như....................
b. Hiền như ..................
c. Chậm như.................
d. Khỏe như ..................
Câu 8 (2,0 điểm). Gạch chân từ chỉ sự vật trong các câu sau:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết đoạn văn sau:
Bọ rùa tìm mẹ
Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.
(Xuân Mai dịch)
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn miêu tả một chú gấu bông.
Bài làm
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được cách bố suy nghĩ về việc ẵm một đứa bé. - Nhận biết được bố nhận xét về giấc ngủ của một đứa bé. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Xác định nguyên nhân bố phải đi nhẹ chân. - Xác định được chi tiết cho thấy bố sung sướng khi bạn nhỏ chào đời - Nêu được cụm từ thay thế cho cụm từ “ngày tôi chào đời”. | 3 | C3, 4, 5 | |||
Vận dụng | - Nêu được bài học về từ đoạn văn bản. | 1 | C6 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền chính xác hình ảnh so sánh để hoàn thiện câu. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Gạch chân chính xác những từ chỉ sự vật. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn miêu tả con gấu bông (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu về con gấu bông, miêu tả được ngoại hình, tình cảm của em dành cho gấu bông. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn miêu tả gấu bông. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |