Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện Cánh diều (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạng điện trong nhà cánh diều
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Trong mạng điện gia đình, điện áp tiêu chuẩn thường dùng là bao nhiêu?
A. 110 V B. 200 V C. 220 V D. 250 V
Câu 2. Trong sơ đồ nguyên lí, dây trung tính được ký hiệu bằng chữ:
A. O B. I C. A D. N
Câu 3. Thiết bị nào sau đây vừa có chức năng bảo vệ ngắn mạch, vừa có thể thay cầu dao trong việc đóng ngắt điện?
A. Phích cắm B. Aptomat C. Công tắc D. Ổ cắm
Câu 4. Một bóng đèn 220V–60W hoạt động bình thường trong mạng điện gia đình, cường độ dòng điện qua bóng đèn xấp xỉ bằng:
A. 0,27 A B. 0,5 A C. 1 A D. 2 A
Câu 5. Công tơ điện có chức năng chính là gì?
A. Đo hiệu điện thế tức thời
B. Đo điện năng tiêu thụ
C. Đo dòng điện tức thời
D. Đo điện trở của mạch
Câu 6. Loại công tắc nào thường dùng để điều khiển một đèn từ hai vị trí khác nhau (ví dụ: cầu thang)?
A. Công tắc hai cực B. Công tắc ba cực C. Công tắc đơn D. Công tắc bấm
Câu 7. Khi đo điện áp xoay chiều bằng VOM, phải chọn thang đo:
A. V– B. V~ C. Ω D. A
Câu 8. Trong sơ đồ điện, ký hiệu hình tròn có dấu “X” thể hiện cho:
A. Công tắc B. Bóng đèn C. Ổ cắm D. Cầu chì
Câu 9. Bộ phận nào của công tắc điện có chức năng đóng cắt dòng điện?
A. Vỏ nhựa B. Nút bật tắt C. Các cực nối điện D. Lõi sắt
Câu 10. Khi chọn dây dẫn điện, ngoài tiết diện và khả năng tải dòng, còn cần quan tâm đến:
A. Loại điện áp
B. Mức điện áp định mức
C. Độ bền cơ học, cách điện
D. Cả B và C
Câu 11. Đâu là thiết bị lấy điện trong mạng điện gia đình?
A. Cầu dao B. Ổ cắm và phích cắm C. Aptomat D. Công tắc
Câu 12. Khi lắp đặt mạng điện, bước nào sau đây được thực hiện trước tiên?
A. Mua vật liệu B. Lập bảng chi phí C. Nghiên cứu sơ đồ D. Khoan tường
Câu 13. Đồng hồ vạn năng có thể đo được:
A. Công suất, điện áp, điện năng
B. Điện áp, dòng điện, điện trở
C. Nhiệt độ, độ ẩm, cường độ ánh sáng
D. Công suất, dòng điện xoay chiều
Câu 14. Khi đo điện trở bằng VOM, nếu kim không dịch chuyển thì có nghĩa là:
A. Điện trở bằng 0 B. Mạch hở C. Sai cực đo D. Dòng điện quá lớn
Câu 15. Một aptomat có thông số 30 A – 220 V, điều đó có nghĩa là:
A. Dòng điện định mức 220 A, điện áp 30 V
B. Dòng điện định mức 30 A, điện áp định mức 220 V
C. Dòng điện tối đa 220 A, điện áp 30 V
D. Công suất 30 W, điện áp 220 V
Câu 16. Khi sử dụng ampe kìm, ưu điểm nổi bật nhất là:
A. Có thể đo dòng điện mà không cần ngắt mạch
B. Có thể đo điện áp cao
C. Có thể đo điện trở nhỏ
D. Có thể thay aptomat
Câu 17. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 22. Công tắc điện có thể thay thế cầu chì trong bảo vệ ngắn mạch không?
A. Có B. Không C. Có khi dòng nhỏ D. Tùy loại công tắc
Câu 23. Thông số nào sau đây KHÔNG phải của ổ cắm điện?
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Dòng điện định mức
D. Tần số định mức
Câu 24. Thiết bị nào sau đây dùng để đo điện năng tiêu thụ của hộ gia đình?
A. Ampe kìm B. Công tơ điện C. VOM D. Bút thử điện
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Trong các tiết học thực hành, học sinh thường được yêu cầu đo các thông số điện bằng VOM. Nếu chọn sai thang đo, đồng hồ có thể hỏng hoặc kết quả không chính xác. Hãy đánh giá tính đúng-sai của các nhận định sau:
a) VOM đo được điện áp, dòng điện, điện trở.
b) Khi đo điện áp xoay chiều cần chọn thang V~.
c) Nếu chọn thang đo nhỏ hơn giá trị thực, VOM có thể hỏng.
d) VOM không dùng để kiểm tra tính liên tục của mạch điện.
Câu 3. Khi chuẩn bị thi công, người thợ phải phân biệt giữa vật liệu và dụng cụ. Nếu phân loại sai có thể gây nhầm lẫn, tốn kém chi phí và giảm hiệu quả. Hãy cho biết tính đúng-sai của các nhận định sau:
a) Dây dẫn, bảng điện, nẹp nhựa là vật liệu.
b) Kìm điện, bút thử điện, máy khoan là dụng cụ.
c) Bút thử điện thuộc nhóm vật liệu.
d) Phân loại đúng giúp việc thi công thuận tiện hơn.
Câu 4. Trong thực tế, việc thiết kế sơ đồ và lập bảng chi phí trước khi thi công rất quan trọng. Nếu bỏ qua, việc lắp đặt có thể lộn xộn, thiếu khoa học. Hãy cho biết tính đúng-sai của các nhận định sau:
a) Sơ đồ nguyên lí thể hiện mối quan hệ điện giữa các thiết bị.
b) Sơ đồ lắp đặt thể hiện rõ vị trí, cách đi dây.
c) Khi tính chi phí chỉ cần ước lượng, không cần bảng kê.
d) Các bước tính chi phí thường gồm: nghiên cứu sơ đồ, lập bảng kê vật liệu, tính tổng chi phí.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN. CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – CÁNH DIỀU
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN. CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
| KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT | 1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình | |||||||||||
| 2. Dụng cụ đo điện cơ bản | ||||||||||||
| Tổng số câu TN/TL | ||||||||||||
| Điểm số | ||||||||||||
| Tổng số điểm | ||||||||||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
| 1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình | Nhận biết | - Nhận biết được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | ||||
| Thông hiểu | - Mô tả được chức năng, cấu tạo và thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | |||||
| Vận dụng | - Giải thích được tại sao vai trò của việc sử dụng thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | |||||
| 2. Dụng cụ đo điện cơ bản | Nhận biết | - Nhận biết được cấu tạo, chức năng của một số dụng cụ điện cơ bản | ||||
Thông hiểu | - Kể tên được một số dụng cụ đo điện cơ bản | |||||
| Vận dụng | - Trình bày được các bước sử dụng và một số lưu ý khi sử dụng một số dụng cụ đo điện cơ bản | |||||