Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện Kết nối tri thức (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà - Kết nối tri thức - Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạng điện trong nhà kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1. ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2. ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài. 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên. …………………………………… Lớp. ……………….. Số báo danh. …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Thiết bị đóng cắt điện gồm:
A. Phích cắm điện, cầu dao.
B. Ổ cắm điện, Aptomat.
C. Cầu dao, ổ cắm điện.
D. Công tắc điện, cầu dao, Aptomat.
Câu 2. Các bộ phận của công tắc điện gồm:
A. Nút bật tắt, vỏ, các cực nối điện.
B. Cần đóng cắt, vỏ, các cực nối điện.
C. Các cực tiếp điện, vỏ.
D. Các chốt (chấu) tiếp điện, vỏ.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 9. Khi tiến hành đo đồng hồ vạn năng, 2 đầu đo được đặt ở đâu?
A. Điểm không cần đo.
B. Bất kỳ điểm nào.
C. 2 điểm cần đo phù hợp.
D. Chỉ cần đặt một đầu đo.
Câu 10. Kí hiệu nào sau đây là của công tắc ba cực:
A. B.
C.
D.
Câu 11. Trong sơ đồ nguyên lí dây trung tính được kí hiệu chữ gì?
A. O B. I C. A D. C
Câu 12. Có mấy loại sơ đồ mạng điện?
A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại
Câu 13. Vật liệu cách điện nào dưới đây thường được dùng cho mạng điện trong nhà?
A. Băng dính cách điện.
B. Ống đồng cách điện.
C. Ống kim loại cách điện.
D. Ống bạc cách điện.
Câu 14. Đáp án nào dưới đây là sản phẩm lao động nào dưới đây của ngành nghề liên quan tới lắp đặt mạng điện trong nhà?
A. Các loại đồ dùng điện.
B. Dụng cụ đo điện cơ bản.
C. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình.
D. Mạng điện được lắp đặt trong nhà.
Câu 15. Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần lựa chọn những thiết bị nào?
A. Dây dẫn điện và biến áp.
B. Bộ chia mạch và biến áp.
C. Thiết bị đóng cắt và thiết bị lấy điện.
D. Các loại đèn và quạt điện.
Câu 16. Thiết bị lấy điện gồm:
A. Aptomat, cầu dao.
B. Ổ cắm điện, phích cắm điện. C. Cầu dao, ổ cắm điện.
D. Công tắc điện, Aptomat.
Câu 17. Aptomat có cấu tạo gồm những bộ phận nào?
A. Nút bật tắt, vỏ, các cực nối điện.
B. Các cực tiếp điện, vỏ. C. Cần đóng cắt, vỏ, các cực nối điện.
D. Chấu tiếp điện, vỏ.
Câu 18. Thông số kĩ thuật nào đúng với công tắc điện?
A. 5 A - 250 V B. 16 A - 600 V C. 30 A - 240 V D. 10 A - 220 V
Câu 19. Thông tin về dòng điện và điện áp định mức của công tắc điện thường được ghi ở:
A. Trên nút bật tắc.
B. Dưới nút bật tắt.
C. Trên các cực nối điện.
D. Vỏ của công tắc.
Câu 20. Số liệu kĩ thuật trên ổ điện là:
A. Điện áp định mức.
B. Dòng điện định mức.
C. Điện áp và dòng điện định mức.
D. Công suất định mức.
Câu 21. Đồng hồ vạn năng có mấy bộ phận cơ bản?
A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 22. Bộ phận nào dưới đây không phải là bộ phận cơ bản của đồng hồ vạn năng?
A. Nút nguồn. B. Vỏ. C. Hàm kẹp. D. Que đo.
Câu 23. Khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở, tại sao không chạm tay vào đầu đo hoặc các phần tử đo?
A. Để đồng hồ vạn năng hoạt động đúng cách.
B. Để tiết kiệm thời gian. C. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
D. Để có kết quả đo chính xác.
Câu 24. Phát biểu nào dưới đây sai về đồng hồ vạn năng?
A. Đo các thông số điện một chiều.
B. Đo điện bị quá tải để cắt mạch điện.
C. Đo cường độ dòng điện.
D. Đo hiệu điện thế.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong quá trình lắp đặt mạng điện gia đình, cầu dao là thiết bị được sử dụng để đóng – cắt mạch điện thủ công. Việc hiểu rõ thông số và vị trí ghi thông tin trên cầu dao giúp người sử dụng an toàn hơn. Hãy xem xét các nhận định sau:
a) Thông số cầu dao thường được ghi trên vỏ thiết bị.
b) Các cực nối điện luôn kèm theo dòng chữ thể hiện điện áp định mức.
c) Cần đóng cắt chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan đến thao tác sử dụng.
d) Thông số kỹ thuật như dòng điện và điện áp định mức được dùng để xác định khả năng chịu tải của cầu dao.
Câu 2. T.............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Trong thực hành sử dụng đồng hồ vạn năng, người học cần nắm rõ thao tác ban đầu để tránh sai sót và đảm bảo an toàn. Hãy xem xét các nhận định sau:
a) Bước đầu tiên là chọn đại lượng đo và thang đo phù hợp.
b) Có thể đo trực tiếp mà không cần ngắt điện trong mạch.
c) Khi đo điện trở, không nên chạm tay vào đầu đo hoặc phần tử đang đo.
d) Việc đặt que đo ở 2 điểm cần đo phù hợp giúp kết quả chính xác.
Câu 4. Trong các thiết bị điện, công tắc được sử dụng rất phổ biến để điều khiển đóng – cắt mạch. Người thợ điện cần hiểu rõ cấu tạo và thông số của công tắc để lắp đặt đúng. Hãy đánh giá các nhận định sau:
a) Công tắc điện thường gồm vỏ, nút bật/tắt và các cực nối điện.
b) Thông số định mức của công tắc điện thường là 5 A – 250 V.
c) Công tắc có thể thay thế chức năng bảo vệ ngắn mạch giống cầu chì.
d) Thông tin kỹ thuật của công tắc điện thường được ghi ngay trên vỏ.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN. CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN. CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT | 1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình | |||||||||||
2. Dụng cụ đo điện cơ bản | ||||||||||||
Tổng số câu TN/TL | ||||||||||||
Điểm số | ||||||||||||
Tổng số điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình | Nhận biết | - Nhận biết được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | ||||
Thông hiểu | - Mô tả được chức năng, cấu tạo và thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | |||||
Vận dụng | - Giải thích được tại sao vai trò của việc sử dụng thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | |||||
2. Dụng cụ đo điện cơ bản | Nhận biết | - Nhận biết được cấu tạo, chức năng của một số dụng cụ điện cơ bản | ||||
Thông hiểu | - Kể tên được một số dụng cụ đo điện cơ bản | |||||
Vận dụng | - Trình bày được các bước sử dụng và một số lưu ý khi sử dụng một số dụng cụ đo điện cơ bản |