Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện Kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà - Kết nối tri thức - Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạng điện trong nhà kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Kí hiệu nào sau đây là của công tắc hai cực:
A. B.
C.
D.
Câu 2. Trong sơ đồ nguyên lí dây pha được kí hiệu chữ gì?
A. O B. I C. A D. C
Câu 3. Mạng điện trong nhà thường có điện áp:
A. 220 V B. 200 V C. 250 V D. 210 V
Câu 4. T.............................................
.............................................
.............................................
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về công tắc điện?
A. Là thiết bị dùng để cắt điện cho các đồ dùng, thiết bị điện trong gia đình.
B. Các cực nối điện của công tắc thường được làm bằng đồng. Nút bật tắt và vỏ của công tắc được làm bằng vật liệu cách điện (thường là nhựa).
C. Công tắc điện thường cấu tạo gồm 2 bộ phận
D. Thông tin về dòng điện và điện áp định mức của công tắc điện thường được ghi trên vỏ của công tắc.
Câu 11. Đồng hồ vạn năng là gì?
A. Là thiết bị được dùng để đóng cắt điện cho toàn bộ hoặc một phần mạng điện trong nhà.
B. Là dụng cụ để đo các thông số điện một chiều hoặc xoay chiều như đo cường độ dòng điện, đo hiệu điện thế, đo điện trở,…
C. Là dụng cụ đo dòng điện xoay chiều.
D. Là dụng cụ đo lượng điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình hoặc doanh nghiệp.
Câu 12. Dụng cụ nào đo dòng điện xoay chiều, có tích hợp tính năng giống như đồng hồ vạn năng?
A. Đồng hồ vạn năng.
B. Ampe kìm.
C. Công tơ điện.
D. Aptomat.
Câu 13. Dụng cụ đo điện ở hình dưới đây có tên gọi là gì?
A. Công tơ điện 1 pha.
B. Ampe kìm.
C. Đồng hồ vạn năng.
D. Cầu dao 1 pha.
Câu 14. Phát biểu nào dưới đây sai về đồng hồ vạn năng?
A. Đo các thông số điện một chiều.
B. Đo điện bị quá tải để cắt mạch điện.
C. Đo cường độ dòng điện.
D. Đo hiệu điện thế.
Câu 15. Khi mắc cầu chì trong mạch điện gia đình, cần chú ý điều gì?
A. Mắc cầu chì vào dây trung tính.
B. Mắc cầu chì vào dây pha.
C. Mắc cầu chì song song với tải.
D. Mắc cầu chì nối đất.
Câu 16. Thiết bị nào sau đây có khả năng tự động đóng lại sau khi cắt điện sự cố?
A. Công tắc.
B. Cầu dao.
C. Cầu chì.
D. Aptomat.
Câu 17. Khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng, cần thực hiện bước nào trước tiên?
A. Cắm que đo vào ổ cắm điện.
B. Chỉnh thang đo về 0.
C. Ngắt nguồn điện khỏi vật cần đo.
D. Đặt que đo song song với tải.
Câu 18. Trong lắp đặt mạng điện, kí hiệu ⏚ thường dùng để chỉ:
A. Nối đất.
B. Công tắc.
C. Aptomat.
D. Bóng đèn.
Câu 19. Công tơ điện 1 pha dùng để:
A. Đo cường độ dòng điện.
B. Đo điện áp.
C. Đo lượng điện năng tiêu thụ.
D. Bảo vệ quá tải.
Câu 20. Khi lựa chọn Aptomat cho gia đình, yếu tố quan trọng nhất là:
A. Điện trở dây dẫn.
B. Dòng điện định mức.
C. Hình dạng thiết bị.
D. Màu sắc nút bật.
Câu 21. Đâu là chức năng chính của ổ cắm điện?
A. Đóng cắt điện.
B. Cung cấp điện cho các thiết bị thông qua phích cắm.
C. Đo điện áp của mạng điện.
D. Bảo vệ ngắn mạch.
Câu 22. Kí hiệu nào dưới đây thể hiện đèn sợi đốt trong sơ đồ điện?
A. ⊖
B. ⏚
C. ⊗
D. ⌂
Câu 23. Khi sử dụng ampe kìm, người thợ thường kẹp vào đâu để đo dòng điện?
A. Dây trung tính.
B. Dây pha.
C. Cả dây pha và dây trung tính cùng lúc.
D. Đèn báo hiệu.
Câu 24. Dụng cụ nào sau đây được dùng để thử nhanh sự có mặt của điện áp?
A. Tua vít thử điện.
B. Đồng hồ vạn năng.
C. Ampe kìm.
D. Công tơ điện.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong quá trình lắp đặt mạng điện gia đình, công tắc là một thiết bị phổ biến để điều khiển các đồ dùng điện. Người thợ cần nắm nguyên lí hoạt động để đảm bảo an toàn.
a) Công tắc điện có tác dụng đóng – cắt dòng điện.
b) Công tắc điện có thể thay thế aptomat trong bảo vệ ngắn mạch.
c) Công tắc điện thường lắp trên dây pha của mạch điện.
d) Công tắc điện được làm hoàn toàn bằng kim loại.
Câu 2. Khi lựa chọn dây dẫn cho mạng điện, cần chú ý đến vật liệu lõi dẫn và lớp vỏ cách điện. Việc chọn đúng sẽ giúp mạch điện ổn định và bền lâu.
a) Vật liệu dẫn điện thường làm lõi dây.
b) Vật liệu cách điện bao bọc bên ngoài lõi dây.
c) Vỏ cách điện thường bằng cao su, nhựa PVC.
d) Dây dẫn điện trong nhà có thể dùng lõi nhôm hoặc lõi đồng.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Trong thực tế, việc đo các thông số điện giúp kiểm tra và sửa chữa mạch hiệu quả. Người thợ thường dùng nhiều dụng cụ khác nhau tùy mục đích.
a) Đồng hồ vạn năng có thể đo dòng điện, điện áp, điện trở.
b) Ampe kìm có thể đo dòng điện mà không cần ngắt mạch.
c) Công tơ điện đo lượng điện năng tiêu thụ.
d) Aptomat là thiết bị đo điện năng.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN. CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN. CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT | 1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình | |||||||||||
2. Dụng cụ đo điện cơ bản | ||||||||||||
Tổng số câu TN/TL | ||||||||||||
Điểm số | ||||||||||||
Tổng số điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình | Nhận biết | - Nhận biết được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | ||||
Thông hiểu | - Mô tả được chức năng, cấu tạo và thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | |||||
Vận dụng | - Giải thích được tại sao vai trò của việc sử dụng thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình | |||||
2. Dụng cụ đo điện cơ bản | Nhận biết | - Nhận biết được cấu tạo, chức năng của một số dụng cụ điện cơ bản | ||||
Thông hiểu | - Kể tên được một số dụng cụ đo điện cơ bản | |||||
Vận dụng | - Trình bày được các bước sử dụng và một số lưu ý khi sử dụng một số dụng cụ đo điện cơ bản |