Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 6 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 6
| TT | Kĩ năng | Nội dung/ Đơn vị kiến thức, kĩ năng | Mức độ nhận thức | ||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng % điểm | |||
| 1 | Đọc hiểu | Văn bản đọc hiểu | 2 | 1 | 1 | 40 | |
| Thơ lục bát | |||||||
| 2 | Viết | Viết bài văn | 1* | 1* | 1* | 1* | 60 |
| Viết bài văn kể lại truyện truyền thuyết bằng lời văn của mình | |||||||
| Tỉ lệ% | 20% | 40% | 30% | 10% | 100 | ||
| Tổng | 60% | 40% | |||||
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
| TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức kĩ năng | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
| 1 | Đọc hiểu | Thơ lục bát | Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. -Nhận biết được được thể thơ lục bát, phương thức biểu đạt của thể thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ phức (từ ghép và từ láy); các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ… Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra được nội dung chính của bài thơ. Vận dụng: - Trình bày được tình cảm, mong muốn, vai trò, điều muốn nói được gợi ra từ văn bản. | 2 | 2 | 1 | 0 |
| 2 | Viết | Viết bài văn kể lại một truyền thuyết | Nhận biết: - Xác định được kiểu bài; nêu được truyện truyền thuyết sẽ kể. - Xác định đúng hình thức của bài văn. - Lựa chọn ngôi kể phù hợp. Thông hiểu: - Trình bày cụ thể diễn biến của các sự việc xảy ra trong truyện truyền thuyết. - Hiểu được ý nghĩa của truyện truyền thuyết sẽ kể. Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt để viết bài văn kể lại truyện truyền thuyết bằng lời văn của mình. Vận dụng cao: Kể được một truyện truyền thuyết ngoài chương trình bằng lời văn của mình đủ bố cục ba phần. Lời kể rõ ràng, mạch lạc. Sử dụng ngôi kể thứ ba. | 1* | 1* | 1* | 1* |
| Tổng số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | |||
| Tỉ lệ chung | 60% | 40% | |||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Con đi biền biệt tháng ngày
Lúc dừng chân đã mây bay trắng đầu !
Bơ vơ tội nghiệp giàn trầu
Tủi thân biết mấy thân cau trước nhà
Con về gần, mẹ đã xa,
Câu thơ lỏng chỏng giữa nhà mồ côi !
Mai sau dù có già rồi,
Con vẫn cần mẹ như thời trẻ thơ !
(Trích Vẫn cần có mẹ, Nguyễn Văn Thu)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm). Tìm 2 từ láy có trong đoạn thơ.
Câu 3 (1,0 điểm). Chỉ ra biện pháp tu từ trong 2 dòng thơ :
«Bơ vơ tội nghiệp giàn trầu
Tủi thân biết mấy thân cau trước nhà»
Câu 4 (1,0 điểm). Tâm trạng của người con được thể hiện như thế nào qua câu thơ lục bát sau:
« Con về gần, mẹ đã xa
Câu thơ lỏng chỏng giữa nhà mồ côi !»
Câu 5 (1,0 điểm). Từ thông điệp của bài thơ, em cần làm gì để thể hiện sự hiếu thảo với cha mẹ?
PHẦN II: VIẾT (6 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................