Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 kết nối tri thức (Đề số 13)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Vật lí 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 10

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

kenhhoctap"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Dựa vào đồ thị (v – t) của vật chuyển động trong hình. Gia tốc của vật từ 0 s đến 40 s là:

     A. -2 m/s.              B. 2 m/s2.

     C. – 2 m/s2.           D. 2 m/s.

 

kenhhoctap

Câu 2. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?

     A. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.

     B. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.

     C. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.

     D. Nghiên cứu về sự chuyển động của các vật.

Câu 3. Một giáo viên Vật lý đi liên tục theo thứ tự 4m Đông, 2m Nam. Tính độ dịch chuyển và quãng đường giáo viên ấy đi được

          A. kenhhoctap            B. kenhhoctap           

          C. kenhhoctap                 D. kenhhoctap

Câu 4. Trong các hoạt động dưới đây

     1. Dùng tay ướt cắm điện vào nguồn điện.

     2. Mang đồ ăn, thức uống, chạy nhảy, vui đùa khi vào phòng thí nghiệm.                                                                               

     3. Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định trong phòng thí nghiệm.

     4. Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.

     5. Buộc tóc gọn gàng, tránh để tóc tiếp xúc với hóa chất và dụng cụ thí nghiệm.

     6. Thực hiện thí nghiệm nhanh và mạnh.

Những hoạt động đảm bảo an toàn khi vào phòng thí nghiệm là:

     A. 3, 4, 5      B. 2, 4, 6      C. 1, 2, 7 .             D. 1, 3, 5

Câu 5. Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là:

     A. v2 – v02 = ad.      B. v02 – v2 = 2ad.             C. v2 – v02 = 2ad.             D. v – v0 = 2ad.

Câu 6. Một người đi 8m về hướng Đông sau đó đi 6m sang hướng Nam. Độ dịch chuyển của người đó là:

     A. 10m.       B. 64m.       C. 14m.       D. 2m.

Câu 7. Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thời điểm vật có vận tốc v và gia tốc a.  Chuyển động có

     A. vận tốc v âm là chuyển động nhanh dần đều.    

 B. gia tốc a dương là chuyển động nhanh dần đều.

     C. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều.      

 D. a.v kenhhoctap là chuyển động chậm dần đều.

Câu 8. Một học sinh làm thí nghiệm đo thời gian của một vật chuyển động được bảng số liệu như bên. Giá trị trung bình của phép đo bên là:      

Lần đo1234
Giá trị đo(s)0,4140,4120,4130,414

A. 0,438s.        B. 0,413s.                                        

C. 0,423s.        D. 0,333s.

Câu 9. Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 5s là:

     A. 6,4cm/s.            B. 1,6cm/s.

     C. 2,4cm/s             D. 4,8cm/s.

kenhhoctap

Câu 10. Đâu là công thức tổng hợp vận tốc:

A. kenhhoctap.                                                        B. kenhhoctap.       

C.      kenhhoctap.                                                   D. kenhhoctap.

Câu 11. Đâu là công thức tính gia tốc của một vật:

     A. kenhhoctap           B. kenhhoctap           C. kenhhoctap          D. kenhhoctap

Câu 12. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 16. Một vật chuyển động thẳng đều với quãng đường đi được kenhhoctap trong thời gian kenhhoctap. Biết tốc độ của vật chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức kenhhoctap. Kết quả của phép đo là:

     A. kenhhoctap     B. kenhhoctap.

     C. kenhhoctap.          D. kenhhoctap.

Câu 17. Đâu là công thức tính tốc độ của  một vật chuyển động thẳng đều?

     A. kenhhoctap      B. kenhhoctap            C. kenhhoctap      D. kenhhoctap

Câu 18. Bạn Phong chạy bộ với vận tốc 8 km/h, bạn Sơn chạy bộ với vận tốc 12km/h ngược chiều với bạn Phong. Vận tốc của bạn Phong đối với bạn Sơn có độ lớn là:

     A. 30km/h.            B. 4km/h.              C. 20km/h.            D. 15km/h.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Một vật chuyển động có đồ thị như hình vẽ:

     a) Gia tốc của vật là 2m/s2.

     b) Chuyển động của vật là: thẳng, nhanh dần đều.

     c) Vận tốc ở thời điểm t = 0 là 5m/s.

     d) Vận tốc của vật sau 10s kể từ thời điểm ban đầu là 20m/s.        

kenhhoctap

           

Câu 2. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 3 m/s2.

     a) Vận tốc ban đầu của vật v0 = 0.

     b) Vật chuyển động nhanh dần đều.          

     c) Công thức tính vận tốc tức thời của vật là v = v0 + 2at.

     d) Vận tốc của vật sau 2s là 6m/s. 

Câu 3. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển kenhhoctaptrong

đó d(m), t(s)

     a) Độ dịch chuyển của vật sau 2s kể từ lúc bắt đầu khảo sát là d = 15m.

     b) Vận tốc ban đầu 5m/s.

     c) Gia tốc của vật a = 4m/s2.

     d) Chuyển động của vật là nhanh dần đều.

Câu 4. Ảnh bên hình 1 là kim chỉ của tốc kế trên một chiếc ô tô đang chuyển động biến đổi trên đường:

     a) Mỗi độ chia trên đồng hồ tương ứng với 10km/h.     

     b) Vận tốc tại thời điểm quan sát là 60km/h.

     c) Tốc kế là thiết bị đo vận tốc tức thời của xe.

     d) Vận tốc trên cả quãng đường đi là 60km/h.

kenhhoctapHình 1

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

..............................................

.............................................

.............................................
Câu 3. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì hãm phanh, sau 10s thì ô tô dừng lại. Tính quãng đường (theo đơn vị m) ô tô đi được kể từ lúc hãm đến khi ô tô dừng lại.

Câu 4. Một người đi bộ trong nửa quãng đường đầu đi với tốc độ 6km/h, nửa quãng đường sau đi với tốc độ 2km/h. Tính tốc độ trung bình (theo đơn vị km/h)  trên cả quãng đường đó.

Câu 5. Một tàu hỏa bắt đầu rời ga Hà Nội lúc 6h, đi đến Thanh Hóa lúc 9h30, sau đó nghỉ 15 phút rồi tiếp tục đi đến ga Vinh lúc 12h cùng ngày. Biết khoảng cách từ ga Hà Nội đến ga Vinh là 330km. Tốc độ trung bình của tàu trên suốt hành trình là bao nhiêu km/h.

Câu 6. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 1m/s2, sau bao nhiêu giây thì  thì ô tô dừng lại.

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: VẬT LÍ 10

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Nhận thức vật lí62 52 1  
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí23 1 2 1 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học113 24 13
TỔNG963646123

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

 

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Nhận thức vật líTìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật líVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

1. Giới thiệu mục đích học tập môn Vật líNhận biết

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí.

- Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau.

- Các hiện tượng vật lí nào  không liên quan đến phương pháp lí thuyết:

        
Thông hiểu Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.       
Vận dụng         
2. An toàn trong vật líNhận biếtCác quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.        
Thông hiểu         
Vận dụng  

Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.

      

3. Phép đo và sai số

 

Nhận biếtCác đơn vị trong hệ thống đơn vị SI        
Thông hiểuTính được một số sai số đơn giản.        
Vận dụng  Tính và nêu được cách khắc phục sai số      

 Mô tả chuyển động

 

 

 

 

Nhận biết

Định nghĩa được độ dịch chuyển.

- Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.

- Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều

        
Thông hiểu 

- Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển.

 Vẽ được đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng.

       
Vận dụng  

- Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

- Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng.

      
5. Chuyển động tổng hợpNhận biếtĐộ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp        
Thông hiểu         
Vận dụng  Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn      
Gia tốcNhận biếtKhái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc.        
Thông hiểuTính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản        
Vận dụng  Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản.      
Chuyển động thẳng biến đổi đềuNhận biết

- Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Công thức của chuyển động biến đổi.

        
Thông hiểu 

- Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Sự rơi tự do

       
Vận dụng  

- Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi.

- Giải thích được chuyển động ném ngang, ném xiên và ứng dụng trong thực tế.

      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay