Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 kết nối tri thức (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Vật lí 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 10

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

kenhhoctap"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Kí hiệu AC hoặc dấu kenhhoctap cho biết

          A. dòng điện 1 chiều.      B. cực âm.

          C. dòng điện xoay chiều. D. cực dương.

Câu 2. Gọi v0 là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và độ dịch chuyển d của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều là

          A. kenhhoctap.       B. kenhhoctap.        

C. kenhhoctap.                   D. kenhhoctap.

Câu 3. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ hai?

          A. Nghiên cứu về thuyết tương đối.    B. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.

          C. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. D. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.

Câu 4. Khi đo quãng đường di chuyển của vật, kết quả thu được là kenhhoctap cm. Con số 1,55 là kết quả của phép tính

          A. sai số tuyệt đối. B. sai số ngẫu nhiên.

          C. sai số tỉ đối.      D. quãng đường trung bình.

Câu 5. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 9. Trong một bài thực hành Vật Lí. Người ta ghi nhậnkenhhoctap lần lượt là giá trị lần đo thứ 1, 2, ..., n của đại lượng A. Công thức tính giá trị trung bình của đại lượng A là

          A. kenhhoctap .                 B. kenhhoctap.

          C. kenhhoctap .                  D. kenhhoctap .

Câu 10. Chọn phát biểu đúng khi nói về độ dịch chuyển. Độ dịch chuyển

          A. luôn dương.      B. là một đại lượng vectơ.

          C. là đại lương vô hướng.         D. luôn âm.

Câu 11. Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động

          A. khi vật chuyển động thẳng.

          B. luôn luôn bằng nhau trong mọi trường hợp.

          C. quãng đường chính là độ lớn của độ dịch chuyển.

          D. bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.

Câu 12. Một ôtô chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, đạt tốc độ 20 m/s sau 5 s. Gia tốc của ôtô là

          A. kenhhoctap.    B. kenhhoctap.     C. kenhhoctap.    D. kenhhoctap.

Câu 13. Biển báo nào dưới đây cảnh báo chất độc với môi trường?

          A. kenhhoctap            B. kenhhoctap

          C. kenhhoctap             D. kenhhoctap

Câu 14. Khi vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương đã chọn, đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có đặc điểm gì?

          A. Đường thẳng nằm ngang.     B. Đường thẳng xiên góc hướng lên.

          C. Đường cong parabol.  D. Đường thẳng xiên góc hướng xuống.

Câu 15. Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí là

          A. Phương pháp toán học, phương pháp thực nghiệm.

          B. Phương pháp mô hình vật chất, phương pháp mô hình lí thuyết.

          C. Phương pháp mô hình vật chất, mô hình toán học.

          D. Phương pháp mô hình, phương pháp thực nghiệm.

Câu 16. Một vật chuyển động được một quãng đường S trong thời gian t. Tốc độ trung bình kenhhoctapđược tính bởi biểu thức

          A. kenhhoctap    B. kenhhoctap     C. kenhhoctap  D. kenhhoctap

Câu 17. Một người đi theo hướng Tây được 30 m, rồi quay góc 900 đi hướng Bắc được 40 m. Quãng đường của người này đi được là

          A. 50 m.      B. 40 m.      C. 60 m.      D. 70 m.

Câu 18. Chọn kết luận đúng. Cho hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đoạn đường. Vật 1 chuyển động với vận tốc   2 m/s, vật 2 chuyển động với vận tốc 1 m/s.

          A. Vật 2 chuyển động nhanh hơn vật 1.        B. Vật 1 chuyển động nhanh hơn vật 2.

          C. Vật 2 có tốc độ lớn hơn vật 1.                  D. Vật 1 có tốc độ nhỏ hơn vật 2.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Một ôtô chở khách chuyển động thẳng đều đi từ Hà Nội đến Bắc Ninh hết 5 giờ. Biết ôtô khởi hành lúc 4 giờ sáng và khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh là 40,5 km.

          a) Lúc 7 giờ sáng có một xe máy cũng bắt đầu xuất phát từ Hà Nội với lộ trình như ôtô. Khoảng cách lúc này của hai xe lớn hơn 25 km.

          b) Ô tô đến Bắc Ninh vào lúc 9 giờ sáng.

          c) Tốc độ trung bình của ôtô trên cả quãng đường là 8,5 km/h.

          d) Tốc độ trung bình của ôtô bằng độ lớn vận tốc trung bình của ô tô.

Câu 2. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một người đi xe đạp như hình sau.

kenhhoctap

          a) Từ thời điểm 3 (h) đến thời điểm 6 (h), xe chuyển động với vận tốc không đổi.

          b) Từ thời điểm 6 (h) đến thời điểm 9 (h), xe chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

          c) Tốc độ trung bình của xe trong cả đoạn đường là 15 km/h.

          d) Trong 3 (h) đầu xe chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Một đoàn tàu đang chuyển động với tốc độ v0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt tốc độ v1 = 54 km/h.

          a) Đoàn tàu chuyển động với gia tốc là - 0,5 m/s2.

          b) Đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều.

          c) Đoàn tàu dừng lại sau 40 giây kể từ khi hãm phanh.

          d) Vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc của đoàn tàu.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một chiếc ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 150 km. Tốc độ của xe bằng bao nhiêu km/h? Biết rằng xe tới B lúc 8 giờ 30 phút.

Câu 2. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 28 km. Biết xe chuyển động ngược chiều gió với vận tốc 17 km/h. Vận tốc của gió là 1 km/h. Xe đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ?

Câu 3..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Một người đi bộ đi với tốc độ không đổi dọc theo nửa đường tròn có bán kính 5,0 m từ A đến B như hình vẽ. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu mét (m)?

kenhhoctap

Câu 5. Đồ thị vận tốc – thời gian của một tàu hỏa đang chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như hình bên. Thời điểmkenhhoctap là lúc tàu đi qua sân ga. Gia tốc của tàu là bao nhiêu kenhhoctap?

kenhhoctap

Câu 6. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Od có dạng: kenhhoctap (d đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Độ dịch chuyển của chất điểm sau 3,8 giờ chuyển động là bao nhiêu km?

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: VẬT LÍ 10

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Nhận thức vật lí62 52 1  
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí23 1 2 1 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học113 24 13
TỔNG963646123

 

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

 

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Nhận thức vật líTìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật líVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

1. Giới thiệu mục đích học tập môn Vật líNhận biết

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí.

- Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau.

- Các hiện tượng vật lí nào  không liên quan đến phương pháp lí thuyết:

        
Thông hiểu Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.       
Vận dụng         
2. An toàn trong vật líNhận biếtCác quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.        
Thông hiểu         
Vận dụng  

Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.

      

3. Phép đo và sai số

 

Nhận biếtCác đơn vị trong hệ thống đơn vị SI        
Thông hiểuTính được một số sai số đơn giản.        
Vận dụng  Tính và nêu được cách khắc phục sai số      

 Mô tả chuyển động

 

 

 

 

Nhận biết

Định nghĩa được độ dịch chuyển.

- Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.

- Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều

        
Thông hiểu 

- Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển.

 Vẽ được đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng.

       
Vận dụng  

- Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

- Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng.

      
5. Chuyển động tổng hợpNhận biếtĐộ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp        
Thông hiểu         
Vận dụng  Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn      
Gia tốcNhận biếtKhái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc.        
Thông hiểuTính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản        
Vận dụng  Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản.      
Chuyển động thẳng biến đổi đềuNhận biết

- Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Công thức của chuyển động biến đổi.

        
Thông hiểu 

- Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Sự rơi tự do

       
Vận dụng  

- Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi.

- Giải thích được chuyển động ném ngang, ném xiên và ứng dụng trong thực tế.

      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay