Đề thi giữa kì 1 vật lí 11 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Vật lí 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 11
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1(NB). Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn trong đó
A. li độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian.
B. li độ dao động của vật là một hàm tan (hay cotan) theo thời gian.
C. biên độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian.
D. biên độ dao động của vật là một hàm tan (hay cotan) theo thời gian.
Câu 2(NB) Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (ω > 0). Tần số góc của dao động là
A. A. B. ω. C. φ. D. x.
Câu 3 (TH). Vật dao động điều hoà, thời gian vật đi từ biên âm đến biên dương là 0,4s. Chu kỳ dao động của vật là:
A. 0,8 s B. 0,1 s C. 0,2 s D. 1,6 s
Câu 4(NB): Tần số góc có đơn vị là
A. Hz. B. rad. C. rad/s. D. cm.
Câu 5 (NB): Một vật dao động điều hòa theo phương trình (cm) (t tính bằng s). Pha của dao động là
A. rad. B.
rad. C. 4 rad. D.
rad.
Câu 6 (NB): Độ lệch cực đại so với vị trí cân bằng gọi là
A. Li độ. B. Tần số. C. Biên độ. D. Pha ban đầu.
Câu 7 (NB): Vật dao động điều hòa với biên độ, tần số và pha ban đầu lần lượt là A, f, φ. Đại lượng luôn dương trong ba đại lượng trên là
A. A, φ. B. A, f, φ. C. f, φ. D. A, f.
Câu 8 (TH): .............................................
.............................................
.............................................
Câu 13(NB): Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Vận tốc của vật được tính bằng công thức
A. B.
.
C. . D.
.
Câu 14(NB): Trong dao động điều hòa gia tốc biến đổi
A. cùng pha với li độ. B. ngược pha với li độ.
C. sớm pha so với li độ. D. trễ pha
so với li độ.
Câu 15(TH): Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình (cm). Lấy
. Gia tốc của chất điểm tại li độ
cm là
A. a = – 4 m/s2. B. a = 2 m/s2. C. a = 9,8 m/s2. D. a = 10 m/s2.
Câu 16(NB): Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng và lò xo nhẹ có độ cứng
đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ
. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có li độ
thì động năng của con lắc là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 17(TH): Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động theo phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng
A. 32 mJ. B. 64 mJ. C. 16 mJ. D. 128 mJ.
Câu 18(NB): Dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hoà F = F0sin(ωt + φ) gọi là
A. dao động tự do. B. dao động tắt dần .
C. dao động điều hoà. D. dao động cưỡng bức.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Pit-tông bên trong động cơ ô tô dao động lên và xuống khi động cơ ô tô hoạt động. Dao động này được coi là dao động điều hòa với phương trình li độ của pit-tông là
a. Thời gian để pit- tông thực hiện được 1 dao động toàn phần là 0,5s.
b. Khi pit- tông lên đến vị trí cao nhất vận tốc của nó là 50,26 cm/s.
c. Đồ thị biểu diễn vận tốc - thời gian của dao dộng có dạng elip.
d. Tại thời điểm 0,5 s pha dao động của pit- tông là (rad)
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10pt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy p2 = 10.
a. Độ cứng của lò xo được tính bằng biểu thức .
b. Khi li độ dao động của vật là 5cm thì độ lớn vận tốc của vật có giá trị cm/s.
c. Cơ năng của con lắc có giá trị là 0,05J.
d. Phương trình vận tốc của vật có dạng: (v tính bằng cm/s, t tính bằng s)
Câu 4. Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t như hình vẽ (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s).

a. Chu kì dao động của vật là 1,6 s
b. Tại thời điểm 0,4 s, hai dao động thành phần có cùng li độ.
c. Độ lệch pha giữa hai dao động thành phần là (rad)
d. Hai dao động thành phần có cùng tần số, cùng biên độ dao động
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục . Đồ thị bên biểu diễn một phần li độ của chất điểm theo thời gian. Lấy
, tốc độ cực đại của chất điểm bằng bao nhiêu cm/s? (Kết quả lấy 1 chữ số thập phân)

Câu 4: Một vật dao động điều hòa có đồ thị gia tốc theo thời gian như hình vẽ. Lấy . Biên độ dao động của vật là bao nhiêu cm? (Kết quả lấy 1 chữ số thập phân)

Câu 5: Vật dao động điều hòa theo phương trình (cm). Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ
cm theo chiều dương đến vị trí có li độ
theo chiều dương là bao nhiêu giây? (Kết quả lấy 2 chữ số thập phân)

Câu 6: Động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào li độ theo đồ thị như hình vẽ. Biên độ dao động của vật bằng bao nhiêu cm?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 11
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 11
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức Vật lí | 7 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 5 | 1 | 4 | 4 | 1 | 2 | ||
Tổng | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 11
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
1. Dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được khái niệm dao động điều hòa - Viết được phương trình của dao động điều hòa. | ||||||||
Thông hiểu | Viết được biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình | |||||||||
Vận dụng | Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản về dao động điều hòa | |||||||||
2. Mô tả dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về chu kì, tàn số, tần số góc trong dao động điều hòa - Nêu được mối quan hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số trong dao động điều hòa | ||||||||
Thông hiểu | - Biết cách xác định độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa để mô tả dao động. | |||||||||
3. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa | Nhận biết | - Viết được công thức của vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa - Vẽ được đồ thị biến thiên của vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa theo thời gian | ||||||||
Thông hiểu | - Hiểu được Vecto gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ - Hiểu được tại vị trí biên, vận tốc của vật bằng 0, còn gia tốc của vật có độ lớn cực đại. Tại vị trí cân bằng, gia tốc của vật bằng 0 còn vận tốc của vật có độ lớn cực đại | |||||||||
Vận dụng | - Sử dụng được đồ thị mô tả dao động điều hòa thu được trên dao động kí có thể suy ra các đại lượng vận tốc, gia tốc của vật trong dao động điều hòa | |||||||||
4. Bài tập về dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa dao động điều hòa, li độ, biên độ, pha, pha ban đầu - Viết được phương trình của dao động điều hòa và giải thích được các đại lượng trong phương trình | ||||||||
Thông hiểu | Xác định được các đại lượng biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha,… khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hòa và ngược lại | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha,…để giải các bài tập về dao động điều hòa | |||||||||
5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng | Nhận biết | Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo. - Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế | ||||||||
Thông hiểu | Hiểu được sự bảo toàn cơ năng của một vật dao động điều hòa - Sử dụng công thức tính động năng, thế năng của một vật để làm các bài tập đơn giản | |||||||||
Vận dụng | Giải bài tập về tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo và con lắc đơn. - Phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa ở một số ví dụ trong đời sống | |||||||||
6. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng | Nhận biết | Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng - Lấy được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng | ||||||||
Thông hiểu | - Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra, ví dụ về tầm quan trọng của cộng hưởng - Giải thích nguyên nhân của dao động tắt dần - Nhận biết được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và giải bài tập liên quan | |||||||||
7. Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa | Nhận biết | Nêu được khái niệm và cách xác định các đại lượng vận tốc, gia tốc, năng lượng, động năng, thế năng,… trong dao động điều hòa | ||||||||
Thông hiểu | Xác định các đại lượng vận tốc, gia tốc, năng lượng, động năng, thế năng,… khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hòa và ngược lại | |||||||||
Vận dụng | Phân tích được sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trong một số bài tập cụ thể |