Giáo án kì 1 vật lí 11 kết nối tri thức
Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 1 Vật lí 11 kết nối tri thức. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Vật lí 11 KNTT.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN KÌ 1 VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 1 Dao động điều hòa
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 2 Mô tả dao động điều hòa
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 3 Vận tốc, gia tốc trong chuyển động điều hòa
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 4 Bài tập về dao động điều hòa
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 5 Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 6 Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng.
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 7 Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
CHƯƠNG II. SÓNG
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 8 Mô tả sóng
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 9 Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 10 Thực hành: Đo tần số của sóng âm
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 11 Sóng điện từ
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 12 Giao thoa sóng
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 13 Sóng dừng
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 14 Bài tập về sóng
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 15 Thực hành: Đo tốc độ truyền âm
CHƯƠNG III. ĐIỆN TRƯỜNG
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 16 Lực tương tác giữa hai điện tích
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 17 Khái niệm điện trường
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 18 Điện trường đều
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 19 Thế năng điện
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 20 Điện thế
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 21 Tụ điện
CHƯƠNG IV. DÒNG ĐIỆN. MẠCH ĐIỆN
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 22 Cường độ dòng điện
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 23 Điện trở. Định luật Ohm
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 24 Nguồn điện
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 25 Năng lượng và công suất điện
- Giáo án Vật lí 11 Kết nối Bài 26 Thực hành: Đo công suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa
=> Xem nhiều hơn: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
II. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Word bài: Sóng điện từ
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11: SÓNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ.
- Liệt kệ được bậc, độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
- Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về sóng điện từ.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và tìm hiểu định nghĩa, tính chất của sóng điện từ và thang sóng điện từ.
Năng lực vật lí:
- Mô tả và định nghĩa được sóng điện từ và thang sóng điện từ.
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Kế hoạch dạy học.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Thang sóng điện từ, Hình ảnh minh họa truyền sóng vô tuyến trong khí quyển,…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua những ví dụ thực tế cho thấy con người có thể trao đổi thông tin trên khắp toàn cầu mà chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh hay chiếc máy tính không dây để đưa ra câu hỏi định hướng HS vào vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ hoặc thông qua ví dụ và thảo luận về sóng điện từ.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về sóng điện từ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đặt vấn đề: Chỉ với một chiếc điện thoại hoặc máy tính được kết nối với internet ta có thể trao đổi thông tin với nhau trên khắp toàn cầu.
+ Hình ảnh sử dụng điện thoại.
+ Hình ảnh sử dụng máy tính.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vậy tại sao thông tin lại có thể lan truyền được trong không gian?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ thông tin có thể lan truyền đi dưới dạng sóng điện từ).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài học ngày hôm nay:Bài 11: Sóng điện từ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu sóng điện từ
a. Mục tiêu: HS thảo luận theo nhóm và bước đầu nêu được khái niệm về sóng điện từ.
b. Nội dung: GV cho HS thực hiện các hoạt động theo SGK để nêu được khái niệm sóng điện từ.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được định nghĩa của sóng điện từ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh hai nhà vật lí người Anh: Michael Faraday và James Clerk Maxwell cho HS quan sát và giới thiệu.
Dựa vào các thí nghiệm nghiên cứu về mối liên hệ giữa dòng điện và từ trường, nhà bác học Faraday đã xây dựng lí thuyết điện từ. Maxwell đã mở rộng lí thuyết này và dựa vào đó tiên đoán điện từ trường biến thiên sẽ lan truyền khắp không gian dưới dạng sóng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK, tìm hiểu về sóng điện từ. - GV đặt câu hỏi: + Sóng điện từ là gì? + Thang sóng điện từ là gì? - GV lưu ý: Các thiết bị như ti vi, điện thoại di động, lò vi sóng đều sử dụng sóng điện từ. - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về sóng điện từ, yêu cầu HS ghi bài vào vở. - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr44) Một vệ tinh thông tin (vệ tinh địa tĩnh) chuyển động trên quỹ đạo tròn ngay phía trên xích đạo của Trái Đất, quay cùng hướng và cùng chu kì tự quay của Trái Đất ở độ cao 36 600 km so với đài phát trên mặt đất. Đài phát nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính R = 6 400 km. Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết sóng có bước sóng λ = 0,5 m; tốc độ truyền sóng c = 3.108 m/s. Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến một điểm trên mặt Trái Đất, vẽ hình minh hoạ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. | I. SÓNG ĐIỆN TỪ - Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian. - Tốc độ của tất cả các sóng điện từ truyền trong chân không có giá trị bằng 3.108 m/s, đúng bằng tốc độ ánh sáng trong chân không. - Sóng điện từ bao gồm một dải rộng tần số (hoặc bước sóng), gọi là thang sóng điện từ.
*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr44)
Thông tin được đài phát phát đi, vệ tinh thu nhận tín hiệu đó và phát trở lại trái đất. Các điểm trên mặt đất sẽ nhận được thông tin đó thông qua đầu thu tín hiệu. Khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến một điểm trên mặt Trái Đất tương ứng với thời gian sóng truyền từ điểm D đến A sau đó từ A về B. Độ dài đoạn AB là:
km Thời gian cần tìm:
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu thang sóng điện từ
a. Mục tiêu: Sử dụng sơ đồ các sóng điện từ sắp xếp theo bước sóng để HS tìm hiểu thang sóng điện từ.
b. Nội dung: GV tổ chức để HS tham gia tìm hiểu về thang sóng điện từ để liệt kê được bậc, độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được bước sóng, tính chất và ứng dụng của các loại sóng điện từ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh thang sóng điện từ (Hình 11.3) cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 3 -4 người, nghiên cứu SGK, tìm hiểu về thang sóng điện từ và điền thông tin vào Bảng.
- Sau khi hoàn thành Bảng, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr45, 46) Câu hỏi (SGK – tr45) So sánh tần số của ánh sáng đỏ và ánh sáng tím. Câu hỏi (SGK – tr46) 1. Giải thích tại sao mỗi khi cho phóng hồ quang người thợ hàn cần mặt nạ che mặt (Hình 11.5).
2. Giải thích tại sao Mặt Trời là một nguồn năng lượng khổng lồ phát ra tia tử ngoại mà con người và các sinh vật trên Trái Đất vẫn có thể sinh sống dưới ánh mặt trời đươc. - GV đặt câu hỏi: + Liệt kê các bậc, độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ. + Nhận xét về tần số (hay bước sóng) của các loại sóng điện từ. - GV lưu ý: Không có sự phân chia rõ ràng giữa các dải trong thang sóng điện từ. Ví dụ, sóng vi ba đôi khi được coi là sự chia nhỏ sóng vô tuyến, dãy gồm tia X và tia trùng nhau. - Sau khi HS thảo luận, trả lời, GV nhận xét và kết luận về thang sóng điện từ, yêu cầu HS ghi bài vào vở. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. | II. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ 1. Ánh sáng nhìn thấy - Dải bước sóng của ánh sáng nhìn thấy là một phần của thang sóng điện từ. - Quang phổ của ánh sáng nhìn thấy là một dải màu biến thiên liên tục từ tím đến đỏ. - Bước sóng của ánh sáng nhìn thấy nằm trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. - Nguồn phát ra ánh sáng nhìn thấy như: Mặt Trời, một số loại đèn, tia chớp,… *Trả lời Câu hỏi (SGK – tr45) Tần số của ánh sáng đỏ (4.104 Hz) nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím (7.104 Hz). 2. Tia hồng ngoại (IR) - Tia hồng ngoại là sóng điện từ không nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,76 μm đến 1 mm. - Nguồn phát tia hồng ngoại: Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát được tia hồng ngoại ra môi trường. Nguồn thông dụng là bóng đèn dây tóc, bếp gas, bếp than, điốt hồng ngoại... 3. Tia tử ngoại (UV) - Tia tử ngoại là sóng điện tử không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn bước sóng nằm trong khoảng từ 10 nm đến 400 nm. - Nguồn phát tia tử ngoại: Vật có nhiệt độ trên 20000C thì phát được tia tử ngoại, nhiệt độ của vật càng cao thì bước sóng tử ngoài càng nhỏ. Hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân là nguồn phát tia tin ngoại mạnh. 4. Sóng vô tuyến - Sóng vô tuyến có bước sóng nằm trong khoảng từ 1 mm đến 100 km. - Chúng được phát ra từ an ten và được sử dụng để “mang” các thông tin như âm thanh, hình ảnh đi rất xa. *Trả lời Câu hỏi (SGK – tr46) 1. Nguyên nhân do hồ quang điện phát ra tia tử ngoại, mà ánh sáng tử ngoại có bước sóng ngắn có thể làm tổn hại đến các tế bào mắt có thể gây mù mắt nên người thợ cần phải có thiết bị bảo hộ, đeo mặt nạ khi hàn hồ quang điện. 2. Nguyên nhân do xung quanh Trái Đất có bầu khí quyển (được chia thành các tầng như đối lưu, bình lưu,…), khi tia tử ngoại từ Mặt Trời phát ra đến gặp bầu khí quyển của Trái Đất thì bị phản xạ hoặc bị hấp thụ gần như hoàn toàn nên con người và các sinh vật trên Trái Đất vẫn có thể sinh sống dưới ánh nắng mặt trời được. 5. Tia Rơn ghen (tia X) - Tia X có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại (khoảng từ 30 pm đến 3 nm). - Nguồn phát tia X: Tia X được tạo ra khi các electron chuyển động với tốc độ cao tới đập vào tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn trong ống tia X. - Ngoài các công dụng về chuẩn đoán và chữa trị một số bệnh trong y học, tia X còn được sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh thể sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí của hành khách khi đi máy bay,… 6. Tia gamma - Tia gamma có bước sóng nhỏ nhất trong thang sóng điện tử, khoảng từ 10-5 nm đến 0,1 nm. - Trong y học, tia gamma được dùng trong phẫu thuật, điều trị các căn bệnh liên quan đến khối u, dị dạng mạch máu, các bệnh chức năng của não. Bên cạnh lĩnh vực y tế, tia gamma còn được ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp. Tia gamma giúp phát hiện, các khuyết tật bằng hình ảnh rõ ràng với độ chính xác cao. |
..............
=> Xem nhiều hơn:
- Soạn giáo án Vật lí 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
- Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
- Giáo án Vật lí 12 soạn theo công văn 5512
III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VẬT LÍ 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint bài: Giao thoa sóng
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
Cho hai loa giống nhau cùng phát âm thanh như hình vẽ, dịch chuyển một micro có nối với dao động kí phía trước hai loa để ghi đồ thị sóng âm thì thấy có những điểm tại đó biên độ sóng âm thu được rất lớn (L) và những điểm biên độ rất bé (B) nằm xen kẽ.
Hiện tượng thú vị này giải thích như thế nào?
BÀI 12: GIAO THOA SÓNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước
- Thí nghiệm của young (y-âng) về giao thoa ánh sáng
- Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước
- Thí nghiệm
Dụng cụ thí nghiệm
Đèn chiếu
Cần rung có gắn một quả cầu
Cần rung có gắn hai quả cầu
Khay nước có đáy trong suốt
Gương phẳng đặt hợp với đáy khay nước một góc để thu hình ảnh giao thoa chiee
Tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Cho cần rung có gắn một quả cầu dao động, quan sát hình ảnh sóng trên màn thẳng đứng
Bước 2: Cho cần rung có gắn hai quả cầu dao động, quan sát hình ảnh sóng trên màn thẳng đứng và rút ra nhận xét.
Bước 3: Dùng bút nối các điểm dao động cực đại (các điểm tối) trên màn ta thu được các đường cong liền nét như trên hình 12.2. Tương tự với các điểm dao động cực tiểu.
- GIẢI THÍCH
Hãy phân tích hình ảnh các gợn sóng thu được trên gương phẳng qua thí nghiệm và mô tả lại bằng hình vẽ, dùng đường nét liền để mô tả các đỉnh sóng, đường nét đứt mô tả lõm sóng.
- Đối với cần rung có gắn một quả cầu, hình ảnh trên màn thẳng đứng cho thấy có các hình tròn sáng, tối đồng tâm xen kẽ, lan truyền từ tâm dao động ra xa.
- Đối với cần rung có gắn hai quả cầu, hình ảnh trên màn thẳng đứng ta thấy ảnh của các gợn sóng là các đường sáng và tối ổn định.
CH: - Hãy giải thích hiện tượng giao thoa vừa quan sát.
- Nêu điều kiện để quan sát được vân giao thoa.
KẾT LUẬN
- Mỗi nguồn sóng phát ra một sóng có các gợn sóng là những đường tròn giống hệt như khi không có các nguồn sóng khác ở bên cạnh.
- Những điểm nào cách nguồn một khoảng bằng kthì dao động đồng pha với nguồn, còn những điểm nào cách nguồn một khoảng thì dao động ngược pha với nguồn.
- Điều kiện xảy ra giao thoa
CH: Hãy nêu điều kiện để xảy ra giao thoa
TL: Dao động cùng phương, cùng tần số; Có độ lệch pha không đổi theo thời gian
Câu hỏi (SGK – tr49)
Giải thích hiện tượng nêu ở mục khởi động của đầu bài.
Hai sóng âm thanh phát ra đồng thời từ hai chiếc loa ở đầu bài là hai sóng kết hợp vì hai loa giống nhau phát âm từ cùng một nguồn. Khi hai sóng âm gặp nhau sẽ giao thoa với nhau và ở vùng hai sóng giao nhau có những điểm hai sóng tăng cường nhau nên âm nghe rất to, còn những điểm tại đó hai sóng triệt tiêu nhau nên âm nghe rất nhỏ.
- THÍ NGHIỆM CỦA YOUNG (Y-ÂNG) VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG
- THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm được bố trí như Hình 12.3. Ánh sáng phát ra từ nguồn S chiếu vào hai khe hẹp F1, F2. Hai khe hẹp này là hai nguồn kết hợp.
Trong vùng hai chùm sáng gặp nhau lại có những vạch tối và vạch sáng xen kẻ như trên Hình 12.4 đã khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. Những vạch tối là chỗ hai sóng ánh sáng triệt tiêu lẫn nhau. Những vạch sáng là chỗ hai sóng ánh sáng tăng cường lẫn nhau. Những vạch sáng và tối xen kẽ nhau chính là hệ vẫn giao thoa của hai sóng ánh sáng.
- Công thức xác định bước sóng của ánh sáng
Câu hỏi (SGK – tr50)
Trong thí nghiệm trên, nếu thay nguồn sáng laze trong thí nghiệm trên bằng bóng đèn dây tóc phát ánh sáng trắng thì vân sáng chính giữa sẽ có màu gì.
- Nếu thay nguồn laze trong thí nghiệm trên bằng bóng đèn dây tóc phát ánh sáng trắng thì vân sáng chính giữa sẽ có màu trắng.
THẢO LUẬN NHÓM
CH:
- Dựa vào thí nghiệm tạo ra sự giao thoa ánh sáng, mô tả hình ảnh nhận được trên màn.
- Dựa vào thí nghiệm tạo ra sự giao thoa ánh sáng, mô tả hình ảnh nhận được trên màn.
..............
=> Xem nhiều hơn:
- Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối tri thức
- Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
- Giáo án powerpoint vật lí 12
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án vật lí 11 kết nối tri thức, tải giáo án vật lí 11 KNTT đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 vật lí 11 kết nối tri thức, tải giáo án word và điện tử vật lí 11 kì 1 KNTT
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây