Đề thi giữa kì 1 vật lí 11 kết nối tri thức (Đề số 13)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Vật lí 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 11
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Với T là chu kì dao động, f là tần số, ω là tần số góc, biểu thức liên hệ nào sau đây không đúng?
A. B.
C.
D.
Câu 2. Chu kì dao động của vật dao động điều hòa là
A. thời gian ngắn nhất từ lúc vật rời khỏi vị trí ban đầu đến khi vật trở lại vị trí đó.
B. thời gian vật rời khỏi vị trí ban đầu đến khi đạt li độ cực đại.
C. thời gian vật thực hiện một dao động.
D. thời gian vật đi từ biên âm đến biên dương
Câu 3. Sóng dọc là sóng các phần tử.
A. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
B. có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
C. có phương dao động nằm ngang.
D. có phương dao động động thẳng đứng.
Câu 4. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình truyền sóng cơ là quá trình truyền năng lượng.
B. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
C. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
D. Sóng cơ là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong một môi trường.
Câu 5. Vật dao động điều hòa biết trong một phút vật thực hiện được 120 dao động, trong một chu kỳ vật đi đươc 16 cm, viết phương trình dao động của vật biết t = 0 vật đi qua li độ theo chiều dương.
A. B.
C. D.
Câu 6. Với a là gia tốc của vật dao động điều hòa, x là li độ dao động, ω là tần số góc, biểu thức nào sau đây là đúng?
A. a = - ω.x. B. a = - ω2.x. C. a = - ω.x2. D. a = ω2.x.
Câu 7. Cho hai dao động điều hòa cùng tần số M và N, M có li độ là x1 = 4 cos (3πt + ) (cm) và N có li độ là x2 = 5 cos (3πt -
) (cm). Nhận xét nào sau đây đúng?
A. N dao động nhanh pha hơn M góc .
B. M dao động nhanh pha hơn N góc .
C. N dao động nhanh pha hơn M góc .
D. M dao động nhanh pha hơn N góc .
Câu 8. Cho vật dao động điều hòa có li độ x = 4 cos (πt + ) (cm) . Li độ của vật lúc t = 0,5 giây là
A. 0 cm. B. x = -2 C. x = - 2
cm. D. x = 2
cm.
Câu 9. Một con lắc lò xo có khối lượng 100 g dao động cưỡng bức ổn định dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hoà với tần số góc ω. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số góc ω của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như hình vẽ. Lấy . Độ cứng của lò xo là

A. B.
C. D.
Câu 10. Một sóng cơ học có tần số 40 Hz lan truyền với tốc độ 360 cm/s. Bước sóng là:
A. 9m B. 9cm C. 144cm D. 144 m
Câu 11. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 16. Một vật dao động điều hòa sau 1 phút thực hiện 12 dao động thì chu kì dao động của vật là
A. 5 giây. B. 0,2 giây. C. 12 giây. D. giây.
Câu 17. Vật dao động điều hòa có li độ x = 5 cos (3πt – π) (cm). Tần số góc của vật là
A. 3 rad/s. B. π rad/s. C. 5 rad/s. D. 3π rad/s.
Câu 18. Khi một vật dao động tắt dần thì
A. chu kì của vật giảm dần theo thời gian. B. li độ của vật giảm dần theo thời gian.
C. tần số của vật giảm dần theo thời gian. D. biên độ của vật giảm dần theo thời gian.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Máy đo địa chấn được sử dụng để phát hiện và đo đạc những rung động địa chấn được tạo ra bởi sự dịch chuyển của lớp vỏ Trái Đất. Tần số của những cơn địa chấn thường nằm trong khoảng 30 Hz – 40 Hz. Năng lượng từ các cơn địa chấn có khả năng kích thích con lắc lò xo bên trong máy đo làm đầu bút di chuyển để vẽ lên giấy như hình

a) Tần số dao động của những con lắc lò xo trong máy địa chấn vào khoảng 30 Hz – 40 Hz.
b) Dao động của con lắc lò xo trong máy địa chấn là dao động duy trì.
c) Để máy địa chấn ghi nhận được kết quả tốt nhất thì tần số riêng của con lắc lò xo phải có giá trị thật nhỏ so với con số 30 Hz – 40 Hz.
d) Đầu bút di chuyển và vẽ được lên tờ giấy là do các cơn địa chấn tạo ra dao động duy trì.
Câu 2. Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước, người quan sát 10 ngọn sóng đi qua trước mặt trong khoảng thời gian 36 (s). Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 12 m. Biên độ sóng là 3cm.
a) Chu kỳ dao động là 3,6s b) Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là 3,3 m/s.
c) Sóng trên mặt nước là sóng dọc d) Bước sóng là 12m
Câu 3. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(20πt + π/6) cm.
a) Vận tốc của vật tại thời điểm t = s bằng 40
cm/s.
b) Biên độ của dao động điều hòa là 4 cm.
c) Tại thời điểm t = s thì vật có li độ bằng 2 cm.
d) Pha ban đầu của dao động là π/6
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Một vật khối lượng 300g dao động điều hòa có chiều dài quỹ đạo là 8 cm. Trong thời gian 1 phút, vật thực hiện được 40 dao động. Động năng cực đại của con lắc là bao nhiêu mJ (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)
Câu 2. Một vật nhẹ dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tần số dao động của vật là bao nhiêu Hz? (Kết quả lấy sau dấu phẩy 1 chữ số.)

Câu 3. Một con lắc đơn có chiều dài m dao động tại nơi có gia tốc trọng trường
=10m/s2. Chu kì dao động của con lắc là bao nhiêu s? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 6. Một vật dao động điều hòa với tần số góc 10 rad/s. Khi vật qua vị trí có li độ 2 cm thì gia tốc của vật là bao nhiêu m/s2?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 11
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 11
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức Vật lí | 7 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 5 | 1 | 4 | 4 | 1 | 2 | ||
Tổng | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 11
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
1. Dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được khái niệm dao động điều hòa - Viết được phương trình của dao động điều hòa. | ||||||||
Thông hiểu | Viết được biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình | |||||||||
Vận dụng | Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản về dao động điều hòa | |||||||||
2. Mô tả dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về chu kì, tàn số, tần số góc trong dao động điều hòa - Nêu được mối quan hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số trong dao động điều hòa | ||||||||
Thông hiểu | - Biết cách xác định độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa để mô tả dao động. | |||||||||
3. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa | Nhận biết | - Viết được công thức của vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa - Vẽ được đồ thị biến thiên của vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa theo thời gian | ||||||||
Thông hiểu | - Hiểu được Vecto gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ - Hiểu được tại vị trí biên, vận tốc của vật bằng 0, còn gia tốc của vật có độ lớn cực đại. Tại vị trí cân bằng, gia tốc của vật bằng 0 còn vận tốc của vật có độ lớn cực đại | |||||||||
Vận dụng | - Sử dụng được đồ thị mô tả dao động điều hòa thu được trên dao động kí có thể suy ra các đại lượng vận tốc, gia tốc của vật trong dao động điều hòa | |||||||||
4. Bài tập về dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa dao động điều hòa, li độ, biên độ, pha, pha ban đầu - Viết được phương trình của dao động điều hòa và giải thích được các đại lượng trong phương trình | ||||||||
Thông hiểu | Xác định được các đại lượng biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha,… khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hòa và ngược lại | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha,…để giải các bài tập về dao động điều hòa | |||||||||
5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng | Nhận biết | Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo. - Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế | ||||||||
Thông hiểu | Hiểu được sự bảo toàn cơ năng của một vật dao động điều hòa - Sử dụng công thức tính động năng, thế năng của một vật để làm các bài tập đơn giản | |||||||||
Vận dụng | Giải bài tập về tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo và con lắc đơn. - Phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa ở một số ví dụ trong đời sống | |||||||||
6. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng | Nhận biết | Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng - Lấy được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng | ||||||||
Thông hiểu | - Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra, ví dụ về tầm quan trọng của cộng hưởng - Giải thích nguyên nhân của dao động tắt dần - Nhận biết được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và giải bài tập liên quan | |||||||||
7. Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa | Nhận biết | Nêu được khái niệm và cách xác định các đại lượng vận tốc, gia tốc, năng lượng, động năng, thế năng,… trong dao động điều hòa | ||||||||
Thông hiểu | Xác định các đại lượng vận tốc, gia tốc, năng lượng, động năng, thế năng,… khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hòa và ngược lại | |||||||||
Vận dụng | Phân tích được sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trong một số bài tập cụ thể |