Đề thi giữa kì 1 vật lí 11 kết nối tri thức (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Vật lí 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 11
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đại lượng cho biết số dao động mà vật thực hiện được trong 1 giây gọi là
A. pha dao động. B. tần số. C. biên độ. D. li độ.
Câu 2. Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Li độ của vật
A. luôn có giá trị không đổi. B. luôn có giá trị dương.
C. là hàm bậc hai của thời gian. D. biến thiên điều hòa theo thời gian.
Câu 3. Chuyển động nào sau đây không được coi là dao động cơ?
A. Dây đàn ghi ta rung. B. Chiếc đu đung đưa.
C. Pit-tông chuyển động lên xuống trong xi-lanh.
D. Một hòn đá được thả rơi.
Câu 4. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = A.cos(ωt + φ) (ω> 0). Tần số góc của dao động là
A. A. B. ω. C. φ. D. x.
Câu 5. Cho đồ thị li độ theo thời gian của một vật dao động điều hoà như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Biên độ của dao động là 10 cm. B. Tần số của dao động là 10 Hz.
C. Chu kì của dao động là 10 s. D. Tần số góc của dao động là 0,1 rad/s.
Câu 6. T.............................................
.............................................
.............................................
Câu 11: Một con lắc lò xo dao động điều hoà, cơ năng toàn phần có giá trị là W thì:
A. Tại vị trí biên dao động: động năng bằng W.
B. Tại vị trí cân bằng: động năng bằng W.
C. Tại vị trí bất kì: thế năng lớn hơn W.
D. Tại vị trí bất kì: động năng lớn hơn W.
Câu 12: Đồ thị của vận tốc theo li độ của một vật dao động điều hòa là
A. đường elip B.đường thẳng C.đường hình sin D.đường parbol
Câu 13. Một vật dao dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(10πt) cm . Tại thời điểm t=0,25 s thì vật có li độ là
A. 0 cm B. 5 cm C. 10 cm D. – 10cm
Câu 14: Đồ thị biểu diễn x = Acos(ωt + j). Phương trình vận tốc dao động là:

A. v = -40sin (4t - ) cm/s
B. v = -40sin (10t) cm/s
C. v = -40sin (10t - ) cm/s
D. v = -5πsin (t) cm/s
Câu 15. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 60 cm. Chu kỳ dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với tốc độ là
A. 0,4 m/s. B. 0,6 m/s. C. 60 m/s. D. 0,5 m/s.
Câu 16: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10sin(4πt + π/2). (Cm) với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng
A. 1,00 s. B. 1,50 s. C. 0,50 s. D. 0,25 s.
Câu 17: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x = , chất điểm có tốc độ trung bình là
A. B.
C.
D.
Câu 18: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -2 cm lần thứ 2011 tại thời điểm
A. 3015 s. B. 6030 s. C. 3016 s. D. 6031 s
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về dao động cưỡng bức thì
a) Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
b) Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
c) Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
d) Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức
Câu 2: Một vật dao động điều hòa có phương trình là x = 4cos(5πt - π/3) cm.
a) Biên độ dao động của vật là A = 4cm
b) Pha ban đầu của vật là - π/3
c) Pha ở thời điểm t của dao động là (5πt - π/3)
d) Chu kì dao động là T = 0,4 s.
Câu 3. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình:
(x tính bằng cm, t tính bằng s)
a) Chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 8 cm.
b) Chu kì dao động là 4 s.
c) Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng là 8 cm/s.
d) Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên chất điểm đi qua vị trí gia tốc cực đại bằng 0,75 s.
Câu 4: .............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Pit-tông của một động cơ đốt trong dao động trên một đoạn thẳng dài 16 cm và làm cho trục khuỷu của động cơ quay đều như hình. Biên độ dao động của một điểm trên pit-tông bằng bao nhiêu cm?

Câu 2: Xét vật dao động điều hòa với tần số góc 10π rad/s và biên độ A= cm. Ở vị trí vật có vận tốc 10
cm/s thì gia tốc lúc này có độ lớn là bao nhiêu m/s2? (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Câu 3: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m khối lượng 100 g dao động trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo tại nơi có g = 10 m/s2. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Bỏ qua mọi ma sát. Khi sợi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30° thì tốc độ của vật nặng là 0,3 m/s. Cơ năng của con lắc đơn là bao nhiêu Jun? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4:.............................................
.............................................
.............................................
Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa theo trục 0x với tốc độ cực đại v0 . Trong khoảng thời gian từ t = t1 đến t = 2.t1 vận tốc dao động của vật tăng từ 0,6v0 đến v0 rồi giảm về 0,7v0. Nếu v0.t1 = 11 (cm) thì ly độ của vật ở thời điểm t = 0 có giá trị là bao nhiêu cm . Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 11
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 11
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 6 | 2 | 5 | 2 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 11
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
1. Dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được khái niệm dao động điều hòa - Viết được phương trình của dao động điều hòa. | ||||||||
Thông hiểu | Viết được biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình | |||||||||
Vận dụng | Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản về dao động điều hòa | |||||||||
2. Mô tả dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về chu kì, tàn số, tần số góc trong dao động điều hòa - Nêu được mối quan hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số trong dao động điều hòa | ||||||||
Thông hiểu | - Biết cách xác định độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa để mô tả dao động. | |||||||||
3. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa | Nhận biết | - Viết được công thức của vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa - Vẽ được đồ thị biến thiên của vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa theo thời gian | ||||||||
Thông hiểu | - Hiểu được Vecto gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ - Hiểu được tại vị trí biên, vận tốc của vật bằng 0, còn gia tốc của vật có độ lớn cực đại. Tại vị trí cân bằng, gia tốc của vật bằng 0 còn vận tốc của vật có độ lớn cực đại | |||||||||
Vận dụng | - Sử dụng được đồ thị mô tả dao động điều hòa thu được trên dao động kí có thể suy ra các đại lượng vận tốc, gia tốc của vật trong dao động điều hòa | |||||||||
4. Bài tập về dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa dao động điều hòa, li độ, biên độ, pha, pha ban đầu - Viết được phương trình của dao động điều hòa và giải thích được các đại lượng trong phương trình | ||||||||
Thông hiểu | Xác định được các đại lượng biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha,… khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hòa và ngược lại | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha,…để giải các bài tập về dao động điều hòa | |||||||||
5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng | Nhận biết | Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo. - Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế | ||||||||
Thông hiểu | Hiểu được sự bảo toàn cơ năng của một vật dao động điều hòa - Sử dụng công thức tính động năng, thế năng của một vật để làm các bài tập đơn giản | |||||||||
Vận dụng | Giải bài tập về tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo và con lắc đơn. - Phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa ở một số ví dụ trong đời sống | |||||||||
6. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng | Nhận biết | Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng - Lấy được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng | ||||||||
Thông hiểu | - Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra, ví dụ về tầm quan trọng của cộng hưởng - Giải thích nguyên nhân của dao động tắt dần - Nhận biết được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và giải bài tập liên quan | |||||||||
7. Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa | Nhận biết | Nêu được khái niệm và cách xác định các đại lượng vận tốc, gia tốc, năng lượng, động năng, thế năng,… trong dao động điều hòa | ||||||||
Thông hiểu | Xác định các đại lượng vận tốc, gia tốc, năng lượng, động năng, thế năng,… khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hòa và ngược lại | |||||||||
Vận dụng | Phân tích được sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trong một số bài tập cụ thể |