Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 1 kết nối tri thức (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 1 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 1 đến chủ điểm 4, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
GỌI BẠN
Tự xa xưa thuở nào
Trong rừng xanh sâu thẳm
Đôi bạn sống bên nhau
Bê vàng và Dê trắng.
Một năm, trời hạn hán
Suối cạn, cỏ héo khô
Lấy gì nuôi đôi bạn
Chờ mưa đến bao giờ?
Bê vàng đi tìm cỏ
Lang thang quên đường về
Dê trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo tìm Bê
Đến bây giờ dê trắng
Vẫn gọi hoài: “Bê! Bê!”
Theo Định Hải
Câu 1 (0,5 điểm). Nguyên nhân nào khiến Bê vàng phải đi tìm cỏ?
A. Vì Bê vàng thích đi chơi xa.
B. Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô.
C. Vì Dê trắng đuổi Bê vàng đi.
D. Vì Bê vàng muốn tìm bạn mới.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao Dê trắng chạy khắp nơi?
A. Để tìm nước uống.
B. Để trốn khỏi rừng sâu.
C. Để tìm chỗ ngủ.
D. Để tìm bạn Bê vàng.
Câu 3 (0,5 điểm). Dê trắng đã làm gì sau khi không tìm thấy Bê vàng?
A. Tìm bạn khác để chơi.
B. Quay về rừng và quên Bê vàng.
C. Vẫn gọi hoài tên Bê vàng.
D. Rời khỏi khu rừng để đi xa.
Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao Bê vàng bị lạc trong rừng?
A. Vì Bê vàng mải mê đi tìm cỏ trong lúc hạn hán nên quên đường.
B. Vì trời mưa to, đường trơn nên không thể quay lại.
C. Vì Bê vàng quá ham chơi nên quên đường về.
D. Vì Bê vàng bị các con vật khác trong rừng đuổi đi.
Câu 5 (0,5 điểm). Câu thơ cuối cùng “Đến bây giờ dê trắng / Vẫn gọi hoài: ‘Bê! Bê!’” cho thấy điều gì?
A. Dê trắng đã tìm thấy Bê vàng.
B. Dê trắng không bao giờ quên Bê vàng và vẫn mong gặp lại bạn.
C. Dê trắng đang chơi một trò chơi với Bê vàng.
D. Dê trắng chỉ gọi tên Bê vàng cho vui.
...........................................
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền các từ vào chỗ trống:
a) (trong xanh, cao rộng)
Trời hôm nay thật __________, những đám mây trắng bay lơ lửng trên bầu trời.
b) (bát ngát, bao la, rộng lớn)
Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài __________.
c) (chăm sóc, lo lắng, quan tâm)
Mẹ là người luôn yêu thương và __________ con vô điều kiện.
d) (hiền lành, tốt bụng, vui tính)
Bố em rất __________ luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
Câu 8 (2,0 điểm) Tìm và viết:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: Viết một đoạn trong bài “Sinh nhật của voi con” (SGK TV1, Kết nối tri thức – trang 18) từ “Hôm nay là sinh nhật” cho đến “một nải chuối”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu giới thiệu về một người bạn mà em yêu quý.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được nguyên nhân khiến Bê vàng phải đi tìm cỏ. - Nhận biết được lý do mà Dê trắng chạy khắp nơi. - Nhận biết được hành động của Dê trắng sau khi không tìm thấy Bê vàng. | 3 | C1,2,3 | ||
Kết nối | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Tìm từ theo yêu cầu đề bài. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết đoạn văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – câu phát triển – câu kết thúc). - Giới thiệu về người đó. - Nêu được ngoại hình, tính cách nổi bật của người đó. - Nêu được suy nghĩ và cảm nhận của em về người đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |