Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 1 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 1 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 1 đến chủ điểm 4, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
CHIM CHIỀN CHIỆN
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ. Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời.
Theo Ngô Văn Phú
Câu 1 (0,5 điểm). Chiền chiện có tên gọi khác là gì?
A. Chích chòe.
B. Sơn ca.
C. Cú mèo.
D. Chích bông.
Câu 2 (0,5 điểm). Chiền chiện có mặt ở đâu?
A. Ở trong rừng.
B. Chỉ luôn đứng im ở một nơi.
C. Chỉ ở trong lồng.
D. Ở khắp nơi, nhất là những vùng trời bao la.
Câu 3 (0,5 điểm). Sau khi đã kiếm ăn no nê, chiền chiện đã làm gì?
A. Nghỉ ở một gốc cây.
B. Nghỉ trên một cành cây.
C. Bay lên như viên đá ném vút lên trời.
D. Đứng hát một bài vang trời.
Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao chiền chiện có thể xuất hiện ở khắp nơi, đặc biệt là vùng trời đất bao la?
A. Vì chiền chiện thích bay cao và sống tự do.
B. Vì chiền chiện không sợ con người.
C. Vì chiền chiện không có kẻ thù.
D. Vì chiền chiện thích sống gần con người.
Câu 5 (0,5 điểm). Hình ảnh “chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời” giúp người đọc hình dung điều gì?
A. Chiền chiện bay chậm chạp và nặng nề.
B. Chiền chiện bay nhanh, thẳng và dứt khoát.
C. Chiền chiện bay là là trên mặt đất.
D. Chiền chiện không thích bay cao.
...........................................
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Chọn vần ươc hay ươt thích hợp vào chỗ trống:
cái l____ | l_____ ván | r_____ đuổi | sông n_____ |
Câu 8 (2,0 điểm) Nối ô chữ cột trái với ô chữ cột phải cho phù hợp:
........................................…
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: Viết một đoạn trong bài “Bác trống trường” (SGK TV1, Kết nối tri thức – trang 57) từ “Hằng ngày” cho đến “báo hiệu một năm học mới”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về những điều cần tránh khi ở nhà một mình.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được tên gọi khác của chim chiền chiện. - Nhận biết được môi trường sống của chiền chiện. - Nhận biết được thói quen sinh hoạt của chiền chiện. | 3 | C1,2,3 | ||
Kết nối | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Nối hai cột với nhau sao cho tạo thành câu hoàn chỉnh. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết đoạn văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – câu phát triển – câu kết thúc). - Giới thiệu về việc ở nhà một mình và sự cần thiết phải cẩn thận. - Nêu được một số điều cần tránh khi ở nhà một mình. - Nêu được tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy tắc an toàn. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |