Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 1 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 1 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 kết nối tri thức

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 1 đến chủ điểm 4, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

CÂU CHUYỆN LAN ĐẾN TRƯỜNG 

Bao nhiêu mong đợi, cuối cùng thì ngày khai giảng năm học mới cũng đã tới. Lan sung sướng vô cùng và xúc động thật sự.

Lan mặc váy rất dẹp và đánh đôi giày sáng bóng. Từ mấy ngày trước đây Lan đã chuẩn bị đầy đủ sách vở, giấy bút, thức kẻ vào chiếc cặp mới mà Lan được mẹ tặng trong ngày Tết nguyên đán.

Nhưng điều Lan vui nhất là đến trường Lan được gặp nhiều bạn cùng học một lớp với nhau, nhất định Lan sẽ tìm được những bạn tốt. Bà nội, bố mẹ Lan cũng rất vui trong những ngày này. Bố mẹ Lan đã xin nghỉ phép để đưa Lan đến trường, cùng dự lễ khai giảng với Lan và anh Dũng.

Mở đầu lễ khai giảng tại hội trường, thầy Hiệu trưởng đặc biệt chào mừng các em học lớp Một lần đầu tiên đến trường. Sau phần đọc dễn văn khai giảng của thầy Hiệu trưởng, đội thiếu niên tiền phong đã biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.

Sau buổi lễ, cô giáo đến hướng dẫn học sinh vào lớp. Tên lớp 1A in trên tấm bảng to, gắn ngay cạnh cửa ra vào. Lớp 1A là lớp học của Lan. Cô giáo giảng bài, học sinh chú ý lắng nghe. Lan chăm chú nhìn cô và nhận thấy cô giáo của Lan trẻ, đẹp, lại vui vẻ và hiền từ. Lan cảm thấy mến cô ngay và chắc là cô sẽ dạy rất hay. Lan vui sướng với nhiệm vụ học tập mới ở trường, đây là một việc rất quan trọng đối với Lan.

Ngày học đầu tiên đến với Lan thật vui. Từ nay trở đi Lan là một học sinh tiểu học.

Theo Sưu tầm

Câu 1 (0,5 điểm). Ngày khai giảng năm học mới khiến Lan cảm thấy thế nào?

A. Buồn bã.

B. Sung sướng và xúc động.

C. Lo lắng.

D. Bình thường. 

Câu 2 (0,5 điểm). Ai đã đưa Lan đến trường trong ngày khai giảng?

A. Bố mẹ Lan.

B. Bố mẹ và bà nội Lan.

C. Anh Dũng. 

D. Bạn bè của Lan.

Câu 3 (0,5 điểm). Trong lễ khai giảng, ai đã phát biểu chào mừng các học sinh lớp Một?

A. Cô giáo chủ nhiệm.

B. Đội thiếu niên tiền phong.

C. Thầy Hiệu trưởng.

D. Bố mẹ học sinh. 

Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao Lan lại vui nhất khi đến trường?

A. Vì được mặc váy đẹp.

B. Vì được bố mẹ mua cho cặp sách mới.

C. Vì cô giáo giảng bài hay.

D. Vì được gặp nhiều bạn mới và có thể kết bạn tốt.

Câu 5 (0,5 điểm). Điều gì khiến Lan cảm thấy mến cô giáo ngay từ buổi học đầu tiên?

A. Cô giáo nghiêm khắc nhưng giảng bài dễ hiểu.

B. Cô giáo vui vẻ, hiền từ và trẻ đẹp.

C. Cô giáo có giọng nói nhẹ nhàng.

D. Cô giáo luôn động viên học sinh. 

...........................................

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Chọn vần oai hay oay thích hợp vào chỗ trống:

kh_____ lang

hí h_______

ghế x______

quả x______

Câu 8 (2,0 điểm) Nối ô chữ cột trái với ô chữ cột phải cho phù hợp: 

1. Đôi tay cô thợ 

a. như mẹ hiền. 

2. Đàn gà con  

b. dệt thoăn thoắt.  

3. Cô giáo  

c. đi theo gà mẹ.  

4. Em  

d. giúp mẹ nhặt rau.  

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết: Viết một đoạn trong bài “Bác trống trường” (SGK TV1, Kết nối tri thức – trang 57) từ “Em yêu tiếng chim” cho đến hết.

...........................................

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC 

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2,3

0

0

4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1,5

0

0

1,0

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC   

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. PHẦN TIẾNG VIỆT

Từ Câu 1 – Câu 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được tâm trạng của Lan khi đến ngày khai giảng năm học mới. 

- Nhận biết được người mà đưa Lan đến trường trong ngày khai giảng. 

- Nhận biết được người phát biểu trong ngày lễ khai giảng. 

3

C1,2,3

Kết nối

- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài.

2

C4,5

Vận dụng

- Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm.

1

C6

Câu 7– Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu. 

1

C7

Kết nối

- Nối hai cột với nhau sao cho tạo thành câu hoàn chỉnh.           

1

C8

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN

Câu 9-10

2

3. Luyện viết chính tả và viết đoạn văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết

1

C9

- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – câu phát triển – câu kết thúc). 

- Giới thiệu về lớp học.      

- Nêu được đặc điểm của lớp học đó.   

- Nêu được các đồ dùng trong lớp học.  

- Nêu được tình cảm của em dành cho lớp học ấy.   

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng Việt 1 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay