Đề thi thử CN (Công nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 11
Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Công nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Công nghiệp
ĐỀ SỐ 11 – ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025
MÔN: CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Bản vẽ kỹ thuật thể hiện những nội dung nào?
A. Hình dạng, kích thước, đặc điểm của vật thể.
B. Hình dạng, kích thước, giá thành của sản phẩm.
C. Kích thước, giá thành, yêu cầu kỹ thuật.
D. Kích thước, hình dạng, đơn vị thiết kế.
Câu 2: Bản vẽ ghi "Tỉ lệ 1:2" thì chiều dài thật bằng 80 mm sẽ được ghi kích thước trên bản vẽ là
A. 40 mm
B. 80 mm
C. 40 cm
D. 160 mm
Câu 3: Hình chiếu nào sau đây là hình trục đo xiên góc cân?
A.
B.
C. .
D.
Câu 4: Cho hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một vật thể như trong hình vẽ. Hãy lựa chọn hình chiếu cạnh của vật thể trong các hình 1,2,3,4.
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 5: Hệ thống nào thuộc cấu tạo của Động cơ đốt trong?
A. Hệ thống lái.
B. Hệ thống bôi trơn.
C. Hệ thống phanh.
D. Hệ thống treo.
Câu 6: Trong xe ô tô, bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống lái?
A. Cơ cấu lái
B. Dẫn động lái
C. Trợ lực lái
D. Giảm chấn
Câu 7: Đối với cơ cấu phân phối khí dùng xupap, khi động cơ làm việc, trục khuỷu quay, thông qua bộ truyền dẫn kéo chi tiết nào quay?
A. Vấu cam.
B. Con đội.
C. Trục cam.
D. Đũa đẩy.
Câu 8: Li hợp đóng khi nào?
A. Khi Đĩa ma sát được kẹp chặt giữa bánh đà và đĩa ép.
B. Khi Đĩa ma sát tách khỏi bánh đà.
C. Khi người lái tác dụng lực vào bàn đạp.
D. Đĩa ma sát nằm giữa đĩa ép và bánh đà.
Câu 9: Hệ thống điện quốc gia có thành phần nào sau đây?
A. Nguồn điện, các lưới điện, các thiết bị điện
B. Nguồn điện, các lưới điện, tải điện
C. Các lưới điện, các thiết bị điện, tải điện
D. Các hộ tiêu thụ điện, các lưới điện, các thiết bị điện
Câu 10: Ưu điểm của điện gió
A. năng lượng tái tạo, sạch, vô tận
B. chi phí đầu tư thấp
C. công suất phát điện lớn, ổn định
D. không gây ô nhiễm tiếng ồn
Câu 11: Trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt ở nước ta, tần số của điện áp có giá trị bao nhiêu?
A. 45 Hz.
B. 50 Hz.
C. 55 Hz.
D. 60 Hz.
Câu 12: Để cấp điện cho nồi cơm điện cao tần có công suất 1445 W (hệ số cos j = 1) và điện áp 220 V, chọn aptomat có dòng điện định mức phù hợp là
A. 6 A
B. 16 A
C. 20 A
D. 10 A
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mạng điện sinh hoạt trong gia đình?
A. Mạng điện sinh hoạt trong gia đình là mạng điện 2 pha vì nguồn điện có 2 dây
B. Điện áp 220V của mạng điện sinh hoạt trong gia đình là điện áp pha
C. Các thiết bị điện trong gia đình ở Việt Nam thường có điện áp định mức 220V
D. Mạng điện gia đình được kết nối từ công tơ điện với đường rẽ nhánh của mạng điện hạ áp
Câu 14: Cho biết phương pháp sản xuất điện trong hình sau?
A. Sản xuất điện năng từ thủy năng
B. Sản xuất điện năng từ nhiệt năng
C. Sản xuất điện năng từ năng lượng hạt nhân
D. Sản xuất điện năng từ năng lượng gió
Câu 15: Nguyên nhân gây mất an toàn điện trong quá trình sử dụng điện trong gia đình là.
A. chạm trực tiếp vào phần có điện của thiết bị điện hoặc đồ dùng điện.
B. cắt nguồn điện khi sửa chữa thiết bị điện hoặc đồ dùng điện.
C. không chạm vào thiết bị điện hoặc đồ dùng điện khi tay còn ướt.
D. sử dụng bút thử điện để kiểm tra những nơi có điện.
Câu 16: Biện pháp nào không đảm bảo an toàn điện?
A. Lắp đặt hệ thống chống sét.
B. Sử dụng nhiều thiết bị điện trên cùng 1 ổ cắm.
C. Sử dụng những biển báo cảnh báo tín hiệu nguy hiểm.
D. Sử dụng các phương tiện phòng hộ an toàn.
Câu 17: Người làm nghề sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử ở vị trí kĩ sư tương ứng với trình độ đào tạo nào?
A. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện.
B. Trình độ trung cấp ngành kĩ thuật điện tử.
C. Trình độ cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử.
D. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện tử.
Câu 18: Trên thân tụ gốm ghi 103 - 2kV. Số liệu kĩ thuật của tụ là
A. điện dung của tụ 1000 pF, điện áp định mức 2000 V.
B. điện dung của tụ 10000 nF, điện áp định mức 2000 V.
C. điện dung của tụ 10000 pF, điện áp định mức 2000 V.
D. điện dung của tụ 10000 pF, điện áp định mức 200 V.
Câu 19: ............................................
............................................
............................................
Câu 24: Vi điều khiển là
A. mạch tích hợp (IC) có thể lập trình
B. bảng mạch gồm các thiết bị điện, điện tử ghép lại
C. một phần tử nhớ có hai trạng thái cân bằng và ổn định
D. mạch được tạo thành từ các cổng logic cơ bản
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Thí sinh trả lời câu 1 đến 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Các thông số kĩ thuật trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt phải nằm trong giới hạn cho phép để đảm bảo cho các thiết bị điện làm việc ổn định, an toàn. Tại Việt Nam, các thông số kĩ thuật phải đảm bảo
a) Điện áp định mức của mạng điện là 380/220 kV.
b) Tần số điện áp của mạng điện hạ áp là tần số của lưới điện quốc gia, có giá trị là 50 Hz.
c) Mức dao động cho phép của điện áp so với giá trị định mức là ±5%.
d) Mức dao động cho phép của tần số là ±5 Hz.
Câu 2. Tính toán chọn dây dẫn và aptomat cung cấp điện cho ổ cắm nồi cơm điện nhà em có công suất tiêu thụ 600 W, điện áp 220 V, cos φ = 1, cho J = 5 (A/mm²).
a) cos φ = 1 là hệ số công suất nhỏ nhất..
b) Xác định dòng điện: I = P / (U.cosφ) = 600 W / (220 V.1) = 2,73 A
c) Chọn tiết diện dây dẫn: S = I / J = 2.73 A / 5 A/mm² = 0.55 mm². Chọn dây dẫn có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 0.55 mm².
d) Chọn aptomat: Iđm của aptomat: Iđm ≥ 2.I = 2.2,73 ≈ 5,46 A. Chọn aptomat có dòng điện định mức lớn hơn hoặc bằng 5,46 A
Câu 3.............................................
............................................
............................................
Câu 4. Cho mạch tổ hợp như hình bên.
Trong đó Q là đầu ra của mạch tổ hợp gồm 5 phần tử, F là đầu ra của 1 nhánh gồm 3 phần tử. Sau đây là một số nhận định về mạch tổ hợp trên.
a) Các phần tử được sử dụng trong mạch gồm AND, OR.
b)
c)
d)