Đề thi thử CN (Công nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 9
Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Công nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Công nghiệp
ĐỀ SỐ 09 – ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025
MÔN: CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Công nghệ phay thuộc nhóm công nghệ nào dưới đây?
A. Công nghệ gia công cắt gọt. B. Công nghệ hàn.
C. Công nghệ gia công áp lực. D. Công nghệ đúc.
Câu 2: Đặc trưng của nền sản xuất trong công cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
hai là
A. cơ khí hóa sản xuất.
B. điện khí hóa sản xuất.
C. tự động hóa sản xuất.
D. sản xuất theo dây chuyền.
Câu 3: Theo TCVN, kích thước khổ A4 là
A. 210x297mm.
B. 297x420mm.
C. 420x594mm.
D. 297 x594mm.
Câu 4: Hoạt động thiết kế kĩ thuật có vai trò quan trọng trong
A. sản xuất và bảo dưỡng sản phẩm.
B. vận hành và phát triển sản phẩm.
C. sản xuất và vận hành sản phẩm.
D. phát triển sản phẩm và phát triển công nghệ.
Câu 5: Hãy cho biết sản phẩm nào dưới đây là sản phẩm của cơ khí chế tạo?
A. Ứng dụng điện thoại.
B. Đường bê tông.
C. Nhà tranh vách đất.
D. Giàn cánh tay cần cẩu.
Câu 6: Trong các vật liệu cơ khí sau đây, vật liệu nào không thuộc kim loại màu?
A. Nhôm.
B. Đồng.
C. Sắt.
D. Kẽm.
Câu 7: Bộ phận nào sau đây không phải là bộ phận chính của hệ thống cơ khí động lực?
A. Nguồn động lực.
B. Máy công tác.
C. Hệ thống truyền lực.
D. Giá đỡ hệ thống.
Câu 8: Khi phân loại động cơ thành 4 kì, 2 kì là dựa vào tiêu chí nào sau đây?
A. Số lượng xilanh trong động cơ.
B. Chu trình công tác của xilanh.
C. Vị trí xilanh trong động cơ.
D. Loại nhiên liệu động cơ sử dụng.
Câu 9: Trong mạch điện xoay chiều ba pha, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện hiệu dụng trên các dây pha gọi là dòng điện pha Ip.
B. Dòng điện hiệu dụng trên các tải điện mỗi pha gọi là dòng điện dây Id.
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha gọi là điện áp dây Ud.
D. Điện áp hiệu dụng giữa dây pha với dây pha gọi là điện áp pha Up.
Câu 10: Thông số kĩ thuật thường được ghi trên cầu dao gồm
A. công suất định mức, dòng cắt ngắn mạch.
B. dòng điện định mức, điện áp định mức.
C. điện áp định mức, công suất lớn nhất.
D. công suất định mức, dòng điện định mức.
Câu 11: Dung kháng Xc của tụ điện là
A. đại lượng biểu thị công suất tiêu hao cực đại của tụ điện khi hoạt động bình thường.
B. đại lượng biểu hiện trực tiếp cường độ mạnh hay yếu của dòng điện xoay chiều chạy qua nó.
C. đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện một chiều chạy qua nó.
D. đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều chạy qua nó.
Câu 12: Tên gọi của loại linh kiện điện tử ở hình sau là
A. Diode.
B. IC.
C. Transistor.
D. Điện trở.
Câu 13: An toàn điện là những qui định, qui tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kế, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa điện, được đặt ra nhằm đảm bảo an toàn cho con người, thiết bị và hệ thống lưới điện. Nguyên nhân gây mất an toàn điện là
A. Chạm vào vỏ thiết bị bằng kim loại.
B. Sử dụng các thiết bị vừa được sạc điện xong.
C. Chạm vào dây dẫn điện bị hở cách điện.
D. Đi chân trần trên nền ẩm ướt.
Câu 14: Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp nào không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường tự nhiên và thời tiết?
A. Năng lượng Mặt Trời.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng hạt nhân.
D. Thủy năng.
Câu 15: Chọn tiết diện dây dẫn cho bình nóng lạnh trong gia đình có công suất tiêu thụ
1500W, điện áp 220 V, hệ số công suất cos = 1, J = 4 A/mm2.
A. Dây lõi đồng có tiết diện 2,5 mm2.
B. Dây lõi đồng có tiết diện 1,5 mm2.
C. Dây lõi đồng có tiết diện 1,0 mm2.
D. Dây lõi đồng có tiết diện 0,75 mm2.
Câu 16: Sơ đồ nguyên lí biểu diễn mối liên hệ điện của các phần tử trong hệ thống điện. Qui trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện gia đình gồm 3 bước, trước khi thực hiện bước 2 là phân tích mối liên hệ của các thiết bị điện có trong hệ thống điện, ta cần thực hiện
A. vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện.
B. xác định các phần tử của mạch điện.
C. vẽ đường dây dẫn điện nối dây nguồn đến các thiết bị trong hệ thống điện.
D. xác định mục đích và yêu cầu của mạch điện.
Câu 17: Điều kiện để Diode lí tưởng được phân cực thuận là gì?
A. UAK > 0.
B. UAK < -3V.
C. UAK < 0.
D. UAK = 0.
Câu 18: Mạch dãy có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạch dãy là một tổ hợp mạch gồm vi xử lí kết nối với các điện trở và tụ điện theo nguyên tắc đã được định trước.
B. Trạng thái đầu ra của mạch dãy chỉ phụ thuộc duy nhất vào trạng thái đầu vào ở thời điểm hiện tại.
C. Trạng thái đầu ra của mạch dãy chỉ phụ thuộc duy nhất vào trạng thái đầu ra của nó ở thời điểm trước đó.
D. Trạng thái đầu ra của mạch dãy phụ thuộc trạng thái đầu vào ở thời điểm hiện tại và trạng thái đầu ra của nó ở thời điểm trước đó.
Câu 19: ............................................
............................................
............................................
Câu 24: Khi sóng điều chế đến nơi thu thì phải cần tách tín hiệu cần truyền ra khỏi sóng mang. Mạch nào sau đây thực hiện công việc này?
A. Mạch điều chế.
B. Mạch so sánh đảo.
C. Mạch giải điều chế.
D. Mạch so sánh không đảo.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Thí sinh trả lời câu 1 đến 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Trong gia đình, hầu hết các thiết bị gia dụng đều sử dụng nguồn năng lượng điện. Khi sửa chữa hoặc bảo dưỡng thiết bị điện trong gia đình cần thực hiện các biện pháp nào để đảm bảo an toàn điện cho con người, phòng ngừa xảy ra tai nạn điện?
a. Đeo bao tay, đồ bảo hộ cách điện khi tiến hành sửa chữa, đấu nối điện.
b. Giữ nguyên tình trạng dây dẫn điện đã bị hỏng để tiết kiệm chi phí.
c. Cắt nguồn điện khi tiến hành đấu nối, sửa chữa.
d. Sử dụng các thiết bị thông thường như kìm, tua vít, nhưng không có vỏ cách điện…để thực hiện sửa chữa thiết bị điện.
Câu 2: Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ rất đa dạng, phụ thuộc vào số lượng thiết bị điện, máy sản xuất,….và thường có công suất tiêu thụ chỉ từ vài chục tới vài trăm kilowatt. Mạng điện qui mô nhỏ có những đặc điểm nào?
a. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ lấy điện từ lưới phân phối.
b. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ lấy điện trực tiếp từ nhà máy sản xuất điện.
c. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ cung cấp điện cho chuỗi nhà máy tự động của doanh nghiệp sản xuất lớn.
d. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ cung cấp điện năng cho các phân xưởng sản xuất.
Câu 3: Kĩ thuật điện tử là một trong các ngành kĩ thuật mũi nhọn và hiện đại, là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển các ngành kĩ thuật khác, có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. Phát biểu nào sau đây là đúng về vị trí, vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?
a. Kĩ thuật điện tử tạo ra các máy tính, có thể điều hành cũng như quản lí sản xuất.
b. Kĩ thuật điện tử tạo ra các phần mềm ứng dụng phục vụ cho việc quản lí quá trình sản xuất.
c. Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa.
d. Kĩ thuật điện tử tạo ra năng lượng điện để cung cấp cho các nhà máy sử dụng điện cho sản xuất.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................