Đề thi thử CN (Công nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 21
Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Công nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Công nghiệp
ĐỀ SỐ 21 – ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025
MÔN: CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đèn điện là sản phẩm thuộc lĩnh vực công nghệ nào dưới đây?
A. Công nghệ sản xuất điện năng.
B. Công nghệ điện – cơ.
C. Công nghệ điện – quang.
D. Công nghệ điều khiển và tự động hóa.
Câu 2. Nội dung cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
A. sự phát triển giao thông, sự cơ giới hóa quá trình sản xuất.
B. sự phát triển động cơ đốt trong, động cơ điện, luyện kim, dầu khí.
C. sự phát triển công nghệ thông tin, công nghệ nano, công nghệ sinh học.
D. sự phát triển công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin, công nghệ điện tử.
Câu 3. Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật có vai trò
A. là căn cứ để gia công, lắp ráp và kiểm tra sản phẩm.
B. là bản hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng sản phẩm.
C. là căn cứ để mua sắm và vận hành sản phẩm.
D. là bản hướng dẫn bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm.
Câu 4. Thiết kế kĩ thuật là hoạt động
A. tạo ra bản vẽ kĩ thuật và bản thuyết minh để chế tạo sản phẩm công nghệ.
B. tạo ra bản thuyết minh để chế tạo sản phẩm công nghệ.
C. tạo ra bản vẽ kĩ thuật để lắp ráp và vận hành các sản phẩm công nghệ.
D. tạo ra bản vẽ kĩ thuật để vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm công nghệ.
Câu 5. Cơ khí chế tạo đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người vì
A. tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
B. tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ đời sống con người.
C. tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ các ngành sản xuất khác.
D. góp phần thúc đẩy kĩ thuật, công nghệ phát triển.
Câu 6. Phương pháp gia công cơ khí là
A. phương pháp chế tạo vật liệu cơ khí thành sản phẩm cơ khí.
B. phương pháp gia công trên máy móc để tạo ra sản phẩm cơ khí.
C. cách thức con người sử dụng máy móc để tạo ra sản phẩm cơ khí.
D. cách thức con người sử dụng sức lao động, máy móc để tạo ra sản phẩm cơ khí.
Câu 7. Trong hệ thống cơ khí động lực, nguồn động lực có vai trò gì?
A. Nhận năng lượng để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.
B. Truyền (công suất, mômen ) và biến đổi năng lượng.
C. Sinh ra năng lượng (công suất, mômen ) để kéo máy công tác.
D. Chuyển hóa năng lượng thành nhiệt năng.
Câu 8. Một động cơ đốt trong có kí hiệu V8 là loại động cơ
A. có 8 xilanh.
B. có 8 xilanh bố trí thành 1 hàng.
C. có 8 xilanh bố trí thành hình chữ V.
D. có 8 xilanh bố trí thành hình chữ A.
Câu 9. Trong triển vọng phát triển ngành kĩ thuật điện, lưới điện phát triển linh hoạt dựa trên sự tích hợp của các thiết bị đo lường, điều khiển tự động, giám sát thông minh được gọi là
A. thiết bị điện thông minh.
B. lưới điện thông minh.
C. tải điện thông minh.
D. ngôi nhà thông minh.
Câu 10. Vị trí lắp đặt các thiết bị điện, đồ dùng điện được thể hiện trong sơ đồ nào của hệ thống điện gia đình?
A. Sơ đồ nguyên lí.
B. Sơ đồ nối dây.
C. Sơ đồ thiết bị.
D. Sơ đồ đồ lắp đặt.
Câu 11. Một cuộn cảm có giá trị điện cảm là 680μH tương ứng với bao nhiêu H?
A. 680 103H.
B. 680 10-3H.
C. 680 10-6H.
D. 680 106H.
Câu 12. Vi điều khiển là mạch tích hợp (IC) có đặc điểm
A. có một đầu vào và nhiều đầu ra.
B. có nhiều đầu vào và một đầu ra.
C. không có khả năng lập trình.
D. có khả năng lập trình.
Câu 13. Sơ đồ nguyên lí biểu diễn mối liên hệ điện của các phần tử trong hệ thống điện. Qui trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện gia đình gồm 3 bước, sau khi thực hiện bước 1 là xác định các phần tử của mạch điện, bước 2 cần thực hiện:
A. vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện.
B. phân tích mối liên hệ của các thiết bị điện có trong hệ thống điện.
C. vẽ đường dây dẫn điện nối dây nguồn đến các thiết bị trong hệ thống điện.
D. xác định mục đích và yêu cầu của mạch điện.
Câu 14. Ngoài chức năng đóng, cắt và bảo vệ quá tải, ngắn mạch, aptomat còn có thêm chức năng gì?
A. Phát tín hiệu báo động khi có dấu hiệu mất an toàn điện.
B. Sửa chữa thiết bị khi quá tải, ngắn mạch.
C. Bảo vệ chống giật điện cho người sử dụng.
D. Điều chỉnh cường độ dòng điện khi mạch quá tải.
Câu 15. Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây?
A. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo.
B. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
C. Góp phần phát triển sản xuất.
D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện.
Câu 16. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
A. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường.
B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người
C. như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất.
D. dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và cho xã hội.
Câu 17. Tụ điện có thông số 100 μF/450V. Ý nghĩa của thông số này là
A. giá trị điện dung của tụ điện là 100 μF, điện áp định mức là 450V.
B. giá trị của tụ điện là 100 μF, điện áp là 450V.
C. giá trị của tụ điện là 100 F, điện áp là 450V.
D. tụ điện có giá trị là 100 μF, điện áp là 450V.
Câu 18. Mạch ở hình bên có tên gọi là gì?
A. Mạch trừ.
B. Mạch cộng.
C. Mạch khuếch đại đảo.
D. Mạch khuếch đại không đảo.
Câu 19. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. IC có nhiều chủng loại phong phú với các thông số đặc trưng khác nhau. Để có thể xác định rõ chức năng và hoạt động của mỗi IC, ta cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Tra cứu tài liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất.
B. Dùng đồng hồ vạn năng.
C. Dùng các linh kiện thụ động như điện trở, tụ điện.
D. Sử dụng đèn LED các màu.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Thí sinh trả lời câu 1 đến 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Trên nhãn gắn ở động cơ điện xoay chiều ba pha có ghi: Δ/Y – 220/380V – 10,5/6,1A. Ý nghĩa các số liệu đó là
a. nếu nguồn ba pha có Ud = 380V thì phải đấu dây của động cơ kiểu tam giác (Y) và dòng điện vào động cơ 10,5A.
b. nếu nguồn ba pha có Ud = 220V thì phải đấu dây của động cơ kiểu tam giác (Δ) và dòng điện vào động cơ 10,5A.
c. nếu nguồn ba pha có Ud = 220V thì phải đấu dây của động cơ kiểu tam giác (Δ) và dòng điện vào động cơ 6,1A.
d. nếu nguồn ba pha có Ud = 380V thì phải đấu dây của động cơ kiểu tam giác (Y) và dòng điện vào động cơ 6,1A.
Câu 2. Khi xây dựng những công trình tiết kiệm năng lượng có thể mang lại hiệu quả tiết kiệm lên tới 20% chi phí năng lượng điện, Những biện pháp nào được áp dụng trong xây dựng để tiết kiệm năng lượng?
a. Sử dụng vật liệu xây dựng có đặc điểm cách nhiệt kém, thân thiện môi trường.
b. Khai thác các điều kiện tự nhiên như tạo hệ thống thông gió và ánh sáng tự nhiên.
c. Hướng các cửa có ánh nắng trực tiếp chiếu vào phòng, thân thiện với môi trường.
d. Sử dụng hệ thống điện mặt trời áp mái để cấp điện cho các thiết bị và đồ dùng điện.
Câu 3. Khuếch đại thuật toán được kết nối với các linh kiện điện tử khác để tạo nên nhiều mạch ứng dụng khác nhau, trong đó có mạch cộng để thực hiện việc cộng điện áp của 2 tín hiệu đầu vào. Dưới đây là các phát biểu về mạch cộng sử dụng khuếch đại thuật toán.
a. Có 2 loại mạch cộng gồm mạch cộng không đảo và mạch cộng đảo.
b. Với mạch cộng đảo, đầu vào đảo được nối với đất.
c. Với mạch cộng không đảo, các tín hiệu được đưa vào đầu vào không đảo.
d. Mạch cộng thực hiện phép cộng các điện trở nối với đầu vào.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................