Đề thi thử CN (Công nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (3)
Đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Công nghiệp) THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Thái Nguyên (3) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Công nghiệp
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có _ trang) | THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (ĐỢT 1) MÔN: CÔNG NGHỆ - CÔNG NGHIỆP Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề | |||||
Họ và tên thí sinh: ............................................................................... Số báo danh: ........................................................................................ |
|
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Công nghệ mô phỏng hoạt động trí tuệ của con người bằng máy móc là công nghệ
A. in 3D.
B. IoT.
C. AI.
D. nano.
Câu 2. Ba trong số các hoạt động của quy trình thiết kế kĩ thuật gồm: Lập hồ sơ kĩ thuật (a); Xác định vấn đề (b); Xác định yêu cầu (c). Thứ tự đúng theo quy trình thiết kế kĩ thuật của các hoạt động trên là
A. (b) – (a) – (c).
B. (a) – (b) – (c).
C. (b) – (c) – (a).
D. (c) – (b) – (a).
Câu 3. Kí hiệu ở hình sau thể hiện linh kiện điện tử nào?
A. Diode ổn áp.
B. Diode chỉnh lưu.
C. Transistor PNP.
D. Transistor NPN
Câu 4. Công việc kết nối các linh kiện, thiết bị điện tử rời rạc thành sản phẩm hoàn chỉnh thuộc nhóm ngành nghề
A. sửa chữa thiết bị điện tử.
B. thiết kế thiết bị điện tử.
C. vận hành thiết bị điện tử.
D. lắp đặt thiết bị điện tử.
Câu 5. Phương pháp sản xuất điện nào sau đây sử dụng năng lượng từ phản ứng phân hạch để đun nóng nước tạo ra hơi làm quay tuabine của máy phát điện?
A. Nhiệt điện.
B. Điện hạt nhân.
C. Điện mặt trời.
D. Thủy điện.
Câu 6. Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, tủ điện nào sau đây chứa các thiết bị đóng – cắt nguồn điện cung cấp cho tải và bảo vệ thiết bị trong phân xưởng khi xảy ra sự cố quá tải và ngắn mạch?
A. Tủ điện phân phối tổng.
B. Tủ điện động lực.
C. Tủ điện phân phối nhánh.
D. Tủ điện chiếu sáng.
Câu 7. Hành động nào sau đây có nguy cơ gây mất an toàn điện?
A. Dùng găng tay cách điện khi sử dụng các dụng cụ điện cầm tay.
B. Sử dụng các đồ dùng điện – nhiệt có relay nhiệt.
C. Cắt nguồn điện tới các thiết bị và đồ dùng điện khi không sử dụng.
D. Chạm vào thiết bị điện và đồ dùng điện khi tay còn ướt.
Câu 8. Lưới điện siêu cao áp trong hệ thống điện quốc gia có vai trò
A. phân phối điện năng.
B. tiêu thụ điện năng.
C. sản xuất ra điện năng.
D. truyền tải điện năng.
Câu 9. Sai số cho phép của điện áp mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt ở Việt Nam là
A. ± 3%.
B. ± 5%.
C. ± 1%.
D. ± 10%.
Câu 10. Trong hệ thống điện gia đình, thiết bị nào dùng để đo lượng điện năng tiêu thụ?
A. Aptomat.
B. Cầu dao điện.
C. Công tơ điện.
D. Ổ cắm điện.
Câu 11. Các vật liệu cơ khí chịu được nhiệt độ cao, có độ bền cao, không dẫn điện, không dẫn nhiệt và không có khả năng tái sinh thuộc nhóm
A. nhựa nhiệt dẻo.
B. kim loại và hợp kim.
C. vật liệu mới.
D. nhựa nhiệt rắn.
Câu 12. Bộ phận nào sau đây là máy công tác của hệ thống cơ khí động lực trên xe máy?
A. Cánh quạt.
B. Động cơ xăng.
C. Bánh xe.
D. Động cơ điện.
Câu 13. Trên thân cuộn cảm có ghi mã số 103, giá trị điện cảm của cuộn cảm này là
A. 0,1 mH.
B. 10 mH.
C. 100 µH.
D. 1000 µH.
Câu 14. Trong chu trình làm việc của động cơ bốn kì, kì nào cả 2 xupap đều đóng, pit tông đi lên làm thể tích xi lanh giảm, áp suất khí trong xi lanh tăng?
A. Kì nạp.
B. Kì nén.
C. Kì nổ.
D. Kì thải.
Câu 15. Trên một tụ điện có ghi con số 103, giá trị điện dung của tụ điện này là
A. 10 µF.
B. 103 µF.
C. 10 nF.
D. 103 nF.
Câu 16. Cho một mạch điện trong hệ thống điện gia đình có sơ đồ như hình vẽ, loại thiết bị nào để đóng – cắt điện cho bình nóng lạnh (BNL)?
A. Công tắc 3 cực.
B. Aptomat.
C. Công tắc 2 cực.
D. Cầu dao điện.
Câu 17. Có thể gia công được các mặt tròn xoay, mặt côn, các loại ren, tạo lỗ là khả năng gia công của
A. máy khoan.
B. máy tiện.
C. máy cán.
D. máy phay.
Câu 18. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Dòng điện trong dây dẫn của mạch cấp điện cho một máy bơm nước có thông số 600 W – 220 V có giá trị là
A. 2,72 A. B. 3,14 A. C. 3,41 A. D. 2,18 A.
PHẦN II. Thí sinh trả lời câu 1 đến 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Một sản xuất quy mô nhỏ đang lắp đặt mạch điện 3 pha cho một nhà xưởng. Mạch điện sử dụng nguồn điện xoay chiều 3 pha lấy từ lưới điện hạ áp có điện áp dây Up = 220 V cung cấp cho các tải như hình vẽ dưới đây. Tải 1 là một lò điện 3 pha, mỗi pha có điện trở R = 65 Ω. Tải 2 là động cơ không đồng bộ 3 pha truyền động cho một máy cắt CNC, có công suất mỗi pha là 1320 W, cosϕ = 0,8. Các tải làm việc bình thường.
a) Trong mạch điện này, tải 1 đấu hình sao có dây trung tính, tải 2 đấu hình tam giác.
b) Quan hệ giữa điện áp dây (Ud2) và điện áp pha (Up2) của tải 2 là Up2 = Ud2.
c) Dòng điện chạy qua mỗi pha của tải 2 là 7,5 A.
d) Để chiếu sáng cho nhà xưởng có thể sử dụng 6 bóng đèn có thông số kĩ thuật 200 W – 220 V mắc thành 3 cụm (mỗi cụm gồm 2 bóng mắc song song) và mắc các cụm này vào mạch điện theo cách mắc của tải 1.
Câu 2. Một nhóm học sinh được yêu cầu thiết kế, lắp ráp mạch điện chiếu sáng sân vườn cho gia đình. Mạch điện điều khiển bật/tắt một bóng đèn tại 2 vị trí khác nhau. Hình bên là sơ đồ mạch điện thể hiện ý tưởng thiết kế của nhóm học sinh này.
a) Trong sơ đồ, O là kí hiệu dây pha, A là kí hiệu dây trung tính.
b) CT1 và CT2 là công tắc 3 cực đặt ở vị trí cần bật/tắt đèn.
c) Nếu thay công tắc CT1 và CT2 bằng 2 công tắc 2 cực thì mạch điện vẫn đáp ứng yêu cầu.
d) Bóng đèn có thông số 400 W – 220 V, mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn là J = 6 A/mm2 thì cần chọn dây dẫn cho mạch có tiết diện S ≥ 0,303 mm2.
Câu 3. Trong giờ học công nghệ một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu về các linh kiện điện tử cơ bản. Khi quan sát một mạch điện tử có sơ đồ như hình sau, nhóm học sinh đưa ra các ý kiến trao đổi:
a) Biến trở VR được dùng để điều chỉnh dòng điện chạy trong mạch.
b) Điện trở dùng để lắp ráp mạch điện này có 3 vạch màu biểu thị giá trị lần lượt là đỏ – tím – cam.
c) Để giá trị điện thế tại điểm A là 3 V thì biến trở VR phải có giá trị là 900 Ω.
d) Muốn tăng giá trị dòng điện chạy trong mạch điện này, cần điều chỉnh để giá trị của biến trở VR tăng lên.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................