Giáo án powerpoint sinh học 12

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint sinh học 12. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn sinh học 12 của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint sinh học 12
Giáo án powerpoint sinh học 12
Giáo án powerpoint sinh học 12
Giáo án powerpoint sinh học 12
Giáo án powerpoint sinh học 12
Giáo án powerpoint sinh học 12
Giáo án powerpoint sinh học 12
Giáo án powerpoint sinh học 12

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint sinh học 12

Một số tài liệu quan tâm khác


1. GIÁO ÁN POWERPOINT BAO GỒM ĐỦ CÁC BÀI TRONG SINH HỌC 12

Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị

  • Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
  • Bài 2: Phiên mã và dịch mã
  • Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
  • Bài 4: Đột biến gen
  • Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời

Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

  • Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
  • Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
  • Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
  • Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • Bài 14: Thực hành: Lai giống
  • Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2

Chương 3: Di truyền học quần thể

  • Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
  • Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Chương 4: Ứng dụng di truyền học

  • Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
  • Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
  • Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

Chương 5: Di truyền học người

  • Bài 21: Di truyền y học
  • Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
  • Bài 23: Ôn tập phần di truyền học

Phần 6: Tiến hóa

Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa

  • Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
  • Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
  • Bài 28: Loài
  • Bài 29 : Quá trình hình thành loài
  • Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • Bài 31: Tiến hóa lớn

Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất

  • Bài 32: Nguồn gốc sự sống
  • Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • Bài 34: Sự phát sinh loài người

Phần 7: Sinh thái học

Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật

  • Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
  • Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Chương 2: Quần xã sinh vật

  • Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • Bài 41: Diễn thế sinh thái

Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường

  • Bài 42: Hệ sinh thái
  • Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
  • Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
  • Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
  • Bài 46: Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học

2. GIÁO ÁN WORD BÀI

Ngày soạn:

PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC

Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Tiết 1 - Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức:

Sau khi học xong bài này học sinh phải

- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.

- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.

- Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.

- Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.

- Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tư duy sáng tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học,năng lực thí nghiệm

  1. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. GV:

- Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, bảng phụ.

- Phim( ảnh động) về sự tự nhân đôi của ADN, máy chiếu projector, máy tính...

  1. HS:

- Xem trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu:

- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về di truyền

- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.

  1. b) Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi dự đoán.
  2. c) Sản phẩm: Kết quả của HS
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Giáo viên cho học sinh xem ảnh so sánh sự giống nhau và khác nhau ở con cái và bố mẹ . Từ đó tạo tình huống trong sinh sản người ta bắt gặp hiện tượng con cái sinh ra giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ đó là hiện tượng di truyền và biến dị. Vậy cơ chế di truyền nào đảm bảo cho con cái sinh ra giống bố mẹ? Vì sao lại có sự sai khác đó

ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:

Học sinh tập trung chú ý;

Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;

Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,

Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.

ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm gen và cấu trúc chung của gen

  1. a) Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.

- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện, trao đổi
  2. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

 

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1. Yêu cầu học sinh đọc mục I kết hợp quan sát hình 1.1 SGK và cho biết: gen là gì?

Gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực giống và khác nhau ở điểm nào?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày kết quả+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định

+GV chỉnh sửa và kết luận để học sinh ghi bài.

GDMT : có rất nhiều loại gen như : gen điều hoà, gen cấu trúc.... Từ đó chứng tỏ sự đa dạng di truyền của sinh giới.

I/ Gen: (10’)

1. Khái niệm:

Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.

2.Cấu trúc chung của gen:

- Gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều có cấu trúc gồm 3 vùng :

+ Vùng điều hoà : mang tín hiệu khởi động và điều hoà phiên mã.

+ Vùng mã hoá : Mang thông tin mã hoá các axit amin.

+ Vùng kết thúc : mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục còn ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục.

 

   

Hoạt động 2: Giải thích về bằng chứng về mã bộ 3 và đặc điểm của mã di truyền.

  1. a) Mục tiêu: HS hiểu hơn về bằng chứng về mã bộ 3 và đặc điểm của mã di truyền.
  2. b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục II và hoàn thành những yêu cầu sau:

- Nêu khái niệm về mã di truyền.

- Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba.

- Nêu đặc điểm chung của mã di truyền

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

II/ Mã di truyền. (10’)

- Khái niệm: Là trình tự các nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.

- Bằng chứng về mã bộ ba, trong ADN có 4 loại nu là (A, T, G, X), nhưng trong prôtêin có 20 loại aa, nên :

Nếu 1 nu xác định 1 aa thìo có 41 = 4 tổ hợp ( chưa đủ mã hoá 20 loại aa.

Nếu 2 nu....42= 16 tổ hợp (chưa đủ mã hóa 20 loại aa)

Nếu 3 nu ....43= 64 tổ hợp( thừa đủ) => mã bộ ba là mã hợp lí.

- Đặc điểm chung của mã di truyền:

+ Mã di truyền được đọc từ một điểm xác đinh theo từng bộ ba nuclêôtít mà không gối lên nhau.

+ Mã di truyền mang tính phổ biến, túc là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền( trừ một vài ngoại lệ).

+ Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

+ Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.

a) Mục tiêu: HS tìm hiểu và mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.

b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1. Giới thiệu đoạn phim về quá trình nhân đôi ADN.

2. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 1.2 SGK kết hợp đọc SGK mục III để mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định

-GV hoàn thiện, bổ sung và vấn đáp học sinh để làm rõ thêm về nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế nửa gián đoạn.

III/ Quá trình nhân đôi ADN(tái bản ADN) ( 10’)

Diến ra trong pha S của chu kì TB.

- Bước 1: Tháo xoắn phân tử

- Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

- Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

*) ý nghĩa của quá trình : Nhờ nhân đôi, thông tin di truyền trong hệ gen ( ADN) được truyền từ TB này sang TB khác.

 

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.

  1. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu và mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.
  2. b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1. Giới thiệu đoạn phim về quá trình nhân đôi ADN.

2. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 1.2 SGK kết hợp đọc SGK mục III để mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định

-GV hoàn thiện, bổ sung và vấn đáp học sinh để làm rõ thêm về nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế nửa gián đoạn.

III/ Quá trình nhân đôi ADN(tái bản ADN) ( 10’)

Diến ra trong pha S của chu kì TB.

- Bước 1: Tháo xoắn phân tử

- Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

- Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

*) ý nghĩa của quá trình : Nhờ nhân đôi, thông tin di truyền trong hệ gen ( ADN) được truyền từ TB này sang TB khác.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu:

- Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS

  1. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó.
  2. c) Sản phẩm: Kết quả của hs
  3. d) Tổ chức thực hiện:

- GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm.

- HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm).

Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau:

1) Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng

  1. điều hoà đầu gen, mã hoá, kết thúc.
  2. điều hoà, mã hoá, kết thúc.
  3. điều hoà, vận hành, kết thúc.
  4. điều hoà, vận hành, mã hoá.

2) Bản chất của mã di truyền là

A .một bộ ba mã hoá cho một axitamin.

B .3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.

  1. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
  2. các axitamin đựơc mã hoá trong gen.

3) Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì

  1. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3,
  2. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5,
  3. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3,
  4. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung.

4) Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pô limeraza có vai trò

  1. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.
  2. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN.
  3. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.
  4. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi.

Đáp án: 1A, 2C , 8A, 9A

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

  1. b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó.
  2. c) Sản phẩm: Phiếu học tập
  3. d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS về nhà thực hiện nhiệm vụ:

Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

* Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)

-Học bài và làm bài tập SGK, sách bài tập.

Giáo án powerpoint sinh học 12
Giáo án powerpoint sinh học 12

Thông tin giáo án powerpoint:

  • Giáo án khi tải về là giáo án powerpoint có đầy đủ các bài trong chương trình
  • Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh
  • Bàn giao giáo án ngay và luôn

Phí giáo án:

  • 400k/cả năm

CÁCH ĐẶT GIÁO ÁN:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: nhắn tin hoặc gọi điện tới Zalo số: 0386 168 725 để thông báo: tôi đã đặt

=> Giáo án Sinh học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Từ khóa: Giáo án powerpoint sinh học 12, GA trình sinh 12, GA điện tử sinh học lớp 12

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay