Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường

Bài giảng điện tử vật lí 10 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường

Xem video về mẫu Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BUỔI HỌC

Một ô tô đi tới điểm O của một ngã tư đường có 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc với tốc độ không đổi 36km/h. Nếu ô tô đi tiếp thì sau 10s:

  1. a) Quãng đường đi tiếp của ô tô là bao nhiêu mét?
  2. b) Vị trí của ô tô là điểm nào trên hình vẽ?

+ Đổi 36 km/h = 10 m/s

 Quãng đường đi tiếp của ô tô là: m

+ Vì không biết hướng chuyển động của ô tô nên ta không thể xác định được vị trí của ô tô.

BÀI 4: ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG

ĐI ĐƯỢC

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Vị trí chuyển động của vật tại các thời điểm
  2. Độ dịch chuyển
  3. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  4. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  5. Tổng hợp độ dịch chuyển
  6. VỊ TRÍ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TẠI CÁC THỜI ĐIỂM

Để xác định vị trí của vật, người ta dùng hệ tọa độ vuông góc có gốc là vị trí của vật mốc, trục hoành Ox và trục tung Oy. Các giá trị trên trục tọa độ được xác định theo một tỷ lệ xác định.

Ví dụ: Tìm vị trí của các điểm A, B trên hệ tọa độ xOy hình 4.1.

Trả lời

?. Hãy dùng bản đồ Việt Nam và hệ tọa độ địa lí, xác định vị trí của thành phố Hải Phòng so với vị trí của thủ đô Hà Nôi?

Trả lời

Gán hệ tọa độ địa lý vào thì : Thành phố Hải Phòng cách Hà Nội 120km về phía Đông Đông – Nam.

Sau khi đọc SGK, em hãy cho biết để xác định được thời điểm, người ta đã làm như thế nào?

Trả lời

Để xác định được thời điểm, người ta sẽ phải chọn một mốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm được chọn làm mốc đến thời điểm cần xác định.

?. Xác định vị trí của vật A trên trục Ox vẽ ở hình 4.3 tại thời điểm 11h, biết vật chuyển động thẳng, mỗi giờ đi được 40km.

Trả lời

  • Điểm A được xách định như hình vẽ trên:
  • Ta thấy mốc thời gian được chọn là lúc 8h đến thời điểm 11h, vật chuyển động trong thời gian 3h đồng hồ.
  • Theo dữ liệu trong đề bài, mỗi giờ vật đi được 40km 3h vật sẽ đi được 120km.
  • Mà tỉ xích trong hệ quy chiếu trên là 1:20km điểm A (đại diện cho vật chuyển động) nằm trên trục Ox, cách gốc O là 6 khoảng (120km)  như hình trên.
  • Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian được gọi là hệ quy chiếu.

Lưu ý:

Khi vật chuyển động trên đường thẳng thì chỉ cần dùng hệ tọa độ có điểm gốc O (vị trí của vật mốc) và trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động của vật.

  1. SAI SỐ PHÉP ĐO

+ Quãng đường đi được chưa thể dùng để mô tả sự thay đổi vị trí của vật. Nó chỉ có thể xác định được khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của chuyển động nhưng chưa đủ để xác định vị trí của vật. Muốn xác đinh được vị trí trí của vật phải biết thêm hướng của chuyển động.

+ Độ dịch chuyển là đại lượng vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

+ Đại lượng vecto là một đại lượng, vừa cho biết độ lớn, vừa cho biết hướng như độ dịch chuyển.

Kết luận : Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.

Kí hiệu là:

?. Hãy xác định các độ dịch chuyển mô tả ở hình 4.5 trong tọa độ địa lý.

Trả lời

Các độ dịch chuyển được mô tả trong hình 4.5 là :

 = 200 m (hướng Bắc)

 = 200 m (góc  theo hướng Đông – Bắc)

 = 300 m (hướng Đông)

 = 100 m (hướng Tây)

 Một sự thay đổi vị trí của vật có thể được thực hiện bằng nhiều quãng đường đi được khác nhau. Vì vậy, trong nhiều trường hợp, quãng đường đi được không thể dùng để mô tả sự thay đổi vị trí của vật. Khái niệm độ dịch chuyển ra đời đã giải quyết được vấn đề đó.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

 Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm

CHƯƠNG VII: BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay