Giáo án gộp Công dân 8 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Giáo dục công dân 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của GDCD 8 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án công dân 8 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án công dân 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân
Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Kể được tên một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại; nhận diện được một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại.
Trình bày được hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại.
Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
Thực hiện được việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
Nhắc nhở, tuyên truyền người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận diện được một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại. Thực hiện được việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại đồng thời nhắc nhở, tuyên truyền người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, phân tích được một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong thực tiễn cuộc sống; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống, tham gia các hoạt động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong đời sống thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- Có trách nhiệm trong phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với giáo viên
- SHS, SGV, Giáo án Giáo dục công dân 8.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip có nội dung liên quan đến việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
2. Đối với học sinh
SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Nhiệm vụ 1: Thực hiện trò chơi “Thử thách đối đầu”
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Nội dung:
- HS tham gia chơi trò chơi “Thử thách đối đầu”: nêu các suy nghĩ, thái độ và hành vi có liên quan đến việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các biểu hiện, suy nghĩ, thái độ và hành vi có liên quan đến phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 đội và phổ biến luật chơi “Thử thách đối đầu”: Hai đội sẽ kể các biểu hiện, suy nghĩ, thái độ và hành vi có liên quan đến phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
+ Nhóm 1: Nêu các biểu hiện, suy nghĩ, thái độ và hành vi chưa phù hợp có liên quan đến phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
+ Nhóm 2: Nếu kểcác biểu hiện, suy nghĩ, thái độ và hành vi phù hợp có liên quan đến phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV triển khai cho HS tham gia trò chơi “Thử thách đối đầu”.
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS tích cực tham gia trò chơi.
+ Biểu hiện, suy nghĩ, thái độ và hành vi chưa phù hợp:
Ai cũng có quyền được sử dụng vũ khí.
Chở thuốc pháo, thuốc nổ,... trên ô tô.
Tự do tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí.
+ Biểu hiện, suy nghĩ, thái độ và hành vi phù hợp:
Khóa bình ga sau khi nấu xong.
Tắt hết điện khi ra khỏi nhà.
Không sử dụng hóa chất độc hại để chết biến thực phẩm.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, công bố kết quả đội thắng cuộc.
Nhiệm vụ 2: Quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh trong SHS tr.54 và cho biết nếu cá nhân thực hiện sẽ dẫn đến nguy cơ gì.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những nguy cơ tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại trong các hình ảnh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết nếu cá nhân thực hiện sẽ dẫn đến nguy cơ gì.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Hình 1: Hành động cưa bom => gây nguy cơ cháy, nổ.
+ Hình 2: Hút thuốc lá nơi công cộng => gây hại cho sức khỏe của bản thân và những người xung quanh; mặt khác, trong một số trường hợp, việc vứt tàn thuốc lá không đúng nơi quy định cũng có thể gây ra tình trạng cháy, nổ.
+ Hình 3: Sử dụng thực phẩm bị mốc, ôi thiu => gây ngộ độc thực phẩm.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Con người luôn phải đối mặt với những thảm họa do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại có thể gây tổn thất về tính mạng và tài sản của cá nhân, gia đình, xã hội. Việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại sẽ giúp con người được an toàn, sống hạnh phúc hơn. Nhận diện các nguy cơ tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại là yêu cầu quan trọng để bảo vệ mình và xã hội.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9 – Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS kể tên một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại; nhận diện được một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, trường hợp trong SHS tr.55, 56 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời HS đọc thông tin, trường hợp trong SHS tr.55, 56. - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS đọc thông tin SHS và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Em có nhận xét như thế nào về tình hình tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các trường hợp chất độc hại qua các thông tin 1 và 2? + Nhóm 2: Các vụ tai nạn ở thông tin 3 và trường hợp 1 gây ra những thiệt hại như thế nào? + Nhóm 3: Theo em, hành vi, việc làm của anh A có nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại không? + Nhóm 4: Theo em, hành vi, việc làm của anh bà B có nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại không? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin, trường hợp SHS tr.55, 56 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi: + Tình trạng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở Việt Nam vẫn còn rất cao.
+ Hậu quả của tai nạn cháy nổ, vũ khí, chất độc hại:
+ Hành động của anh A có nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ. Vì: xăng dầu là chất dễ cháy. Do đó, hút thuốc lá tại cây xăng và vứt lại điếu thuốc đang cháy dở xuống đất gần hệ thống bơm xăng của trạm sẽ tiềm ẩn rủi ro cháy rất cao. + Hành động của bà B có thể dẫn đến tai nạn ngộ độc thực phẩm. Vì: các loại thực phẩm ôi thiu, mốc, hỏng… chứa rất nhiều vi khuẩn gây hại cho sức khỏe của con người. - GV rút ra kết luận một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi - Một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: bom, mìn nổ; bình gas nổ; ô nhiễm chất phóng xạ, chất độc da cam; nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật, thủy ngân;... - Nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: + Tai nạn vũ khí: cưa bom mìn, sử dụng vũ khí tự chế,... + Tai nạn cháy, nổ: Để các đồ dễ bắt lửa sát với các đồ tạo nhiệt, chập điện, sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ,... + Ngộ độc thực phẩm: Sử dụng chất bảo quản, chất phụ gia thực phẩm; kim loại nặng lẫn trong thực phẩm; thực phẩm bị nấm mốc, ôi thiu;... - Hậu quả: + Ảnh hưởng tới sức khỏe. + Thiệt hại tài sản gia đình, cá nhân, xã hội. + Ô nhiễm môi trường. + Chết người;... |
Hoạt động 2: Đọc các thông tin, trường hợp và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin, trường hợp trong SHS tr.56, 57, 58 và thực hiện yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
d. Tổ chức hoạt động:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 4: Đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS nhắc nhở, tuyên truyền được người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc trường hợp trong SHS tr.59, 60 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 2-3 HS đọc các trường hợp trong SHS tr.59, 60. - GV chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Đọc trường hợp 1 và trả lời câu hỏi: Anh T và anh K đã thực hiện việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, như thế nào? + Nhóm 2: Đọc trường hợp 2 và trả lời câu hỏi: Anh D đã thực hiện việc phòng ngừa tai nạn phòng cháy chữa cháy tại gia đình như thế nào? + Nhóm 3: Đọc trường hợp 3 và trả lời câu hỏi: Gia đình bạn B thực hiện việc phòng ngừa tai nạn các chất độc hại như thế nào? + Nhóm 4: Đọc trường hợp 4 và trả lời câu hỏi: Là học sinh, em có thể làm gì để nhắc nhở người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc trường hợp SHS và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời: + Trường hợp 1: Khi phát hiện hành vi rà phá bom mìn của anh K, anh T đã:
Sau khi nghe anh T phân tích, anh K đã ý thức được hành động của mình và đồng ý thực hiện theo lời khuyên của anh T. + Trường hợp 2: Anh D và gia đình đã tự trang bị cho mình nhiều trang thiết bị, công cụ hỗ trợ việc phòng cháy, chữa cháy và nhiều kĩ năng thoát hiểm, thoát nạn trong đám cháy. + Trường hợp 3: Gia đình bạn B đã từ chối việc sử dụng hóa chất độc hại trong chế biến thực phẩm; đồng thời cảnh báo nguy hiểm cho mọi người xung quanh cùng biết. + Trường hợp 4: Để nhắc nhở người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, em cần:
- GV rút ra kết luận về trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời phù hợp. - GV chuyển sang nội dung mới. | 4. Đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi - Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: + Tự giác tìm hiểu, nâng cao nhận thức và thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. + Tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. + Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống cụ thể về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.
c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm và trả lời câu hỏi phần Luyện tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:
Câu 1. Các hình thức tai nạn nào dưới đây được coi là tai nạn vũ khí?
A. Gặp tai nạn khi đang tham gia giao thông
B. Gặp các sự cố, tai nạn trong khi làm việc
C. Bị thương tích do súng đạn, bom mìn còn sót lại sau chiến tranh gây ra
D. Gặp tai nạn do thực lửa gây ra trong khi đang chế biến các món ăn
Câu 2. Em tán thành với hành động nào sau đây?
A. Khi phát hiện ra vật thể lạ tại con mương đầu xóm, Hà đã cùng các bạn đến xem thực hư ra sao
B. Sắp đến Tết, Ông M có nhập lậu được một lô pháo về bán trong xóm để kiếm thêm thu nhập
C. Nhà trồng rau bán, Bà T có sử dụng thuốc để giúp cây không bị sâu bệnh hại, nhưng bà thường ngưng thuốc một khoảng thời gian rồi mới cắt đem bán
D. Bạn P mỗi khi học xong thường bỏ lại đèn học còn sáng và đi ngủ luôn
Câu 3. Em đang xếp hàng đợi mua dầu hỏa cho bố, thì trông thấy một người đàn ông cũng đang xếp hàng chờ đổ xăng, trong lúc chờ đợi chú ấy đã lấy bật lửa ra định châm thuốc hút. Em sẽ làm gì trong tình huống đó?
A. Việc hút thuốc là quyền tự do của mỗi người
B. Báo cho người quản lí tại đó biết được tình hình rồi phạt người đàn ông hút thuốc kia
C. Khuyên chú ấy không được hút thuốc tại cây xăng vì rất nguy hiểm có thể gây ra cháy nổ nghiêm trọng, thiệt hại đến tài sản và tính mạng
D. Mặc kệ chú ấy, chú ấy muốn hút thuốc ở đâu là việc của chú ấy
Câu 4. Em trông thấy một nhóm người đang vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại qua đường biên giới, em sẽ làm gì?
A. Cần phải chạy đi chỗ đó ngay, vì có thể những người đó có thể làm hại tới mình
B. Báo cho các cơ quan chức năng những người có trách nhiệm về các hoạt động ngăn chặn, chống buôn bán vũ khí, các chất độc hại để có biện pháp xử lí phù hợp
C. La hét để gây sự chú ý của mọi người
D. Phát ra động tĩnh để nhóm người đó hoảng sợ mà bỏ chạy
Câu 5. Anh K phát hiện ra phía chân núi có một quả bom tàn dư lại sau chiến tranh, anh K nghĩ nếu lấy được phần vỏ kim loại đó để bán sắt vụn thì kiếm được một khoản tiền. Nhưng một mình anh K không thể tự dịch chuyển hay cưa quả bom đó, anh K liền rủ anh T là hàng xóm cùng đến cưa và chia đôi số tiền kiếm được. Thấy anh T lo ngại về việc quả bom có thể sẽ phát nổ trong quá trình hai anh đang làm, anh K chấn an “nếu nó nổ được đã nổ từ khi có chiến tranh rồi kìa”. Theo em anh T nên làm gì để giữ an toàn cho bản thân và anh K?
A. Lí lẽ của anh K hoàn toàn chính xác, anh T nên nghe theo cùng đến chỗ quả bom để thực hiện công việc với anh K
B. Anh T nên khuyên anh K không nên cưa quả bom để lấy kim loại mà báo chuyện có quả bom sót lại cho cơ quan chức năng, có chuyên môn về việc rà xóa bom mìn để xử lí an toàn không gây ra các thiệt hại đáng tiếc về người và tài sản
C. Anh T nên báo cho các cơ quan có thẩm quyền về việc mình sắp làm cùng anh K để họ có thể ứng cứu kịp thời khi xảy ra bất cứ tình huống nguy hiểm nào khác
D. Anh T nên bảo với mọi người về việc anh K tìm thấy quả bom còn sót lại, cùng nhau tìm ra phương án hợp lí để lấy kim loại
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và và hiểu biết thực tế của bản thân về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | C | C | B | B |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập (SGK tr.62, 63)
Nhiệm vụ 1: Bày tỏ quan điểm đối với các ý kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi bài tập 1 theo mẫu Phiếu học tập sau:
Quan điểm | Đồng tình | Không đồng tình | Giải thích |
a) Có thể sử dụng hoá chất để bảo quản, chế biến thực phẩm. |
|
|
|
b) Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại chỉ ảnh hưởng đến môi trường. |
|
|
|
c) Vũ khí và các chất độc hại được phép tàng trữ, vận chuyển, buôn bán. |
|
|
|
d) Học sinh nên tự giác tìm hiểu và thực hiện pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. |
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại để hoàn thành Phiếu học tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV thu Phiếu học tập của một số HS và mời đại diện 1 – 2 HS trả lời theo Phiếu học tập.
Quan điểm | Đồng tình | Không đồng tình | Giải thích |
a) Có thể sử dụng hoá chất để bảo quản, chế biến thực phẩm. |
| x | Việc sử dụng những loại hóa chất không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hạn sử dụng; sử dụng sai về liều lượng, quy trình,… dễ dẫn tới tai nạn về ngộ độc thực phẩm hoặc gây những di chứng lâu dài (khó phát hiện ngay) đối với sức khỏe của người dùng. |
b) Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại chỉ ảnh hưởng đến môi trường. |
| x | Ngoài việc gây tác động đến môi trường; những tai nạn về vũ khí, cháy nổ, chất độc hại còn gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng và tài sản của các cá nhân, gia đình, cộng đồng,… |
c) Vũ khí và các chất độc hại được phép tàng trữ, vận chuyển, buôn bán. |
| x | Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm việc tàng trữ, vận chuyển, buôn bán các loại vũ khí, chất độc hại. |
d) Học sinh nên tự giác tìm hiểu và thực hiện pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. | x |
| Hiện nay, các tai nạn về cháy, nổ, vũ khí, chất độc hại có xu hướng gia tăng và ngày càng diễn biến phức tạp, khó lường. Do đó, để bảo vệ bản thân mình tốt hơn, mỗi học sinh nên tự trang bị thêm cho mình những kiến thức và kĩ năng đúng đắn, khoa học để phòng ngừa hoặc ứng phó khi xảy ra các tai nạn. |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Đọc các hành vi và thực hiện yêu cầu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc các trường hợp trong SHS tr.62, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Em hãy nhận diện nguy cơ và phân tích hậu quả của từng hành vi trong câu a?
+ Nhóm 2: Em hãy nhận diện nguy cơ và phân tích hậu quả của từng hành vi trong câu b?
+ Nhóm 3: Em hãy nhận diện nguy cơ và phân tích hậu quả của từng hành vi trong câu c?
+ Nhóm 4: Em hãy nhận diện nguy cơ và phân tích hậu quả của từng hành vi trong câu d?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, vận dụng kiến thức đã học về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại để thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày câu trả lời:
a) Anh T hút thuốc lá tại trạm xăng dầu.
Nguy cơ: cháy, nổ.
Hậu quả: nguy hiểm đến tính mạng của anh T và những người xung quanh; gây thiệt hại lớn và kinh tế và ô nhiễm môi trường.
b) Chị M tiêm hóa chất độc hại vào cá, tôm để bán nhằm tăng lợi nhuận.
Nguy cơ: ngộ độc thực phẩm
Hậu quả: nguy hiểm đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng của người tiêu dùng.
c) Bác K sử dụng phẩm màu không nằm trong danh mục của Bộ Y tế trong chế biến thực phẩm.
Nguy cơ: ngộ độc thực phẩm (tuy nằm trong danh mục hóa chất được bộ Y tế cho phép, nhưng bà K có đảm bảo sử dụng đúng liều lượng? quy trình kĩ thuật… hay không? Khi sử dụng vượt quá liều lượng, sai cách thức,.. thì cũng có thể gây ngộ độc).
Hậu quả: nguy hiểm đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng của bà K và những người trong gia đình.
d) Công ti P có hành vi xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
Nguy cơ: ngộ độc thực phẩm.
Hậu quả: gây nguy hại đến sức khỏe của con người (ví dụ: xả chất thải ra môi trường đất/ nước sẽ gây hại cho các loài sinh vật sống ở khu vực đó => con người tiêu thụ, sử dụng các loại thực phẩm bị nhiễm độc thì sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe); ô nhiễm môi trường.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 3: Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc các tình huống trong SHS tr.62 và thực hiện các nhiệm vụ:
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn N khi thực hiện lời dặn dò của bố mẹ.
+ Ngoài những việc làm trên, bạn N còn có thể làm gì và nhắc nhở em T như thế nào để chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, vận dụng kiến thức đã học về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại để thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày câu trả lời:
+ Việc làm của bạn N khi thực hiện lời dặn dò của bố mẹ thể hiện bạn ấy là người chủ động trong việc phòng ngừa tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại.
+ Để chủ động phòng ngừa tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại, bạn N nên nhắc nhở em trai:
Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại.
Chủ động trang bị cho bản thân những kiến thức, kĩ năng để phòng ngừa/ ứng phó với tai nạn.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
c. Sản phẩm học tập:
- Tờ gấp có nội dung về các quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
- Tiểu phẩm có nội dung về việc nhắc nhở người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Thực hiện các sản phẩm tuyên truyền
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy thiết kế tờ gấp có nội dung quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại để tuyên truyền cho các bạn học sinh trong trường của mình.
- GV trình chiếu một số sản phẩm tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham khảo hình ảnh, tài liệu trên internet, sách, báo,... để thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào bài học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng tiểu phẩm và sắm vai trước lớp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Em hãy chọn một trường hợp bạo lực gia đình để phân tích nguyên nhân, hậu quả, rút ra bài học về những biện pháp để phòng, chống bạo lực gia đình phù hợp.
- Để xây dựng kịch bản, GV hướng dẫn HS bằng một số gợi ý sau:
+ Tiểu phẩm nói về chủ đề gì, nội dung chủ yếu là gì?
+ Có bao nhiêu nhân vật?
+ Diễn biến câu chuyên, hoàn cảnh xảy ra?
+ Hậu quả của sự việc?
+ Rút ra kết luận và đưa ra bài học cho cá nhân và mọi người.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa theo gợi ý của GV và tìm hiểu thông tin trên sách, báo, internet,... để thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào bài học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, củng cố, dặn dò và kết thúc bài học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Phân loại, nguy cơ, hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
+ Quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
+ Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
- Hoàn thành bài tập 3, 5 – phần Luyện tập SHS tr.62, 63.
- Làm bài tập Bài 9 - Sách bài tập Giáo dục công dân 8.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 10 – Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công dân 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây