Giáo án gộp Lịch sử 7 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 7 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 7 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 7 kết nối tri thức (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Lịch sử 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Bài 10: Đại Cổ Việt thời Đinh và Tiên Lê

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: ĐẠI VIỆT THỜI LÝ- TRẦN- HỒ (1009-1407)

Bài 11: Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225)

Bài 12: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống

Bài 13: Đại Việt thời Trần

Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

Bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: KHỞI NGHĨA LAM SƠN VÀ ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1418-1527)

Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 17: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)

I. MỤC TIÊU 

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Mô tả được sự thành lập nhà Lê sơ.

  • Nhận biết được tình hình kinh tế - xã hội thời Lê sơ.

  • Giới thiệu được sự phát triển văn hoá và giáo dục và một số danh nhân tiêu biểu thời Lê sơ.

2. Năng lực

  • Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.

  • Năng lực lịch sử: 

  • Biết sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về Vương triều Lê sơ.

  • Vận dụng hiểu biết về những thành tựu của Vương triều Lê sơ để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam.

3. Phẩm chất

  • Tự hào và trân trọng về những giá trị lịch sử văn hoá của dân tộc, bồi đắp lòng yêu nước.

 

  • Có trách nhiệm gìn giữ, phát huy và quảng bá lịch sử văn hoá Việt Nam.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. 

  • Phiếu hoc tập dành cho HS. 

  • Tập bản đồ Lịch sử Địa lí 7 - phần Lịch sử. 

  • Một số tư liệu lịch sử gắn với nội dung bài học Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527).

  • Máy tính, máy chiếu. 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. 

b. Nội dung: GV cho HS quan sát Hình 1 SGK tr.83; HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: Suy nghĩ, nhận xét của HS về trình độ kĩ thuật và đời sống văn hóa của cư dân Đại Việt thời Lê Sơ. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát Hình 1 SGK tr.83 và giới thiệu cho HS: Bình gốm hoa lam vẽ thiên nga được trưng bày tại Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. Bình gốm này được khai quật cùng 240 000 đồ gốm trong tàu đắm ở vùng biển Cù Lao Chàm (Hội An, Quảng Nam). Con tàu chuyên chở gốm nguồn gốc từ lò Chu Đậu (Nam Sách, Hải Dương) đang trên đường xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á thì không may bị đắm. Bình gốm này đã được công nhận là Bảo vật quốc gia.

BÀI MẪUNgày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…BÀI 17: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)

 

- GV đặt câu hỏi cho HS: Hình ảnh này gợi cho em suy nghĩ gì về trình độ kĩ thuật và đời sống văn hoá của cư dân Đại Việt thời Lê sơ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi: Hình ảnh bình gốm hoa lam vẽ thiên nga thể hiện rình độ kĩ thuật tinh xảo, điêu luyện, đời sống văn hóa vô cùng đa dạng phong phụ của cư dân Đại Việt thời Lê Sơ. 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhà Lê Sơ được thành lập từ kết quả thắng lợi của Khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài 10 năm chống lại sự đô hộ của nhà Minh do Lê Lợi lãnh đạo. Để nhận biết được tình hình kinh tế - xã hội thời Lê sơ, cũng như sự phát triển văn hoá và giáo dục và một số danh nhân tiêu biểu thời Lê sơ, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự thành lập Vương triều Lê sơ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được hoàn cảnh vương thành lập triều Lê sơ.

- Nêu được chủ trương của nhà Lê sơ là cương quyết giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt. 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 1, đọc Tư liệu 1, quan sát Hình 2, 3 SGK tr.83, 84, thảo luận theo cặp đôi và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở hoàn cảnh vương thành lập triều Lê sơ và chủ trương của nhà Lê sơ.

d. Tổ chức hoạt động :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vương triều Lê sơ được thành lập như thế nào?

BÀI MẪUNgày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…BÀI 17: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, tiếp tục đọc thông tin mục 1, quan sát Hình 2 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy nêu những việc làm của triều đình Lê sơ để củng cố đất nước. 

 

 

 

 

- GV cho HS quan sát Hình 3 và yêu cầu HS nhận xét về lãnh thổ nước ta dưới thời Lê sơ.

BÀI MẪUNgày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…BÀI 17: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)

 

 

 

(Lãnh thổ nước ta mở rộng dần về phía nam).

BÀI MẪUNgày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/…BÀI 17: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, đọc Tư liệu 1 SGK tr.85 và trả lời câu hỏi: Tư liệu 1 thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ dưới thời Lê sơ như thế nào?

+ GV hướng dẫn HS tìm những từ, cụm từ thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục 1, đọc Tư liệu 1, quan sát Hình 2, 3 SGK tr.83, 84, thảo luận theo cặp đôi và thực hiện nhiệm vụ. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày hoàn cảnh vương thành lập triều Lê sơ và chủ trương của nhà Lê sơ.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4 : Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

1. Sự thành lập Vương triều Lê sơ

- Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ, đặt niên hiệu Thuận Thiên, khôi phục quốc hiệu Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long.

- Để củng cố đất nước, triều đình Lê sơ đã thực hiện việc làm trên các lĩnh vực:

+ Bộ máy nhà nước mới được xây dựng và từng bước hoàn chỉnh dưới thời vua Lê Thánh Tông. Hoàng đế trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội.

+ Chính quyền trung ương gồm sáu bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) do quan Thượng thư đứng đầu và nhiều cơ quan chuyên môn khác.

 

+ Chính quyền địa phương có các cấp hành chính: đạo/thừa tuyên, dưới là phủ đến huyện, châu và cuối cùng là xã/sách/động.

- Chú trọng xây dựng quân đội mạnh, tiếp tục thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”; hoàn thiện pháp luật với việc ban hành bộ Quốc triều hình luật.

- Thực hiện chính sách kiên quyết nhằm giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, mở rộng biên giới về phía nam. 

 

 

- Những từ/cụm từ thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ: một thước núi, một tấc sông... lẽ nào lại nên vứt bỏ?; phải kiên quyết tranh biện, chớ cho họ lấn dân;... nếu ngươi dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mỗi cho giặc, thì tội phải tru di.

à Chủ trương của nhà Lê sơ là luôn cương quyết giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tình hình kinh tế, xã hội

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Chỉ ra được những nét nổi bật về tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) thời Lê sơ.

- Nêu được những nét nổi bật về tình hình xã hội thời Lê sơ. 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 2a, 2b, đọc mục Em có biết, quan sát Hình 4, thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở tình hình kinh tế, xã hội thời Lê sơ. 

d. Tổ chức hoạt động :

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 4: Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được một số doanh nhân tiêu biểu thời Lê sơ và nêu được những đóng góp của họ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc. 

 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 4a, 4b, 4c, 4d, đọc mục Kết nối với văn hóa SGK tr.87, 88 và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở một số doanh nhân tiêu biểu thời Lê sơ những đóng góp của họ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4a, 4b, 4c, 4d, đọc mục Kết nối với văn hóa SGK tr.87, 88 và trả lời câu hỏi: Nêu những đóng góp của các danh nhân tiêu biểu thời Lê sơ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc. 

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh của các vị danh nhân văn hóa tiêu biểu.

+ Nguyễn Trãi

+ Lê Thánh Tông

+ Ngô Sỹ Liên

+ Lương Thế Vinh

Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục 4a, 4b, 4c, 4d, đọc mục Kết nối với văn hóa SGK tr.87, 88 và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày một số doanh nhân tiêu biểu thời Lê sơ những đóng góp của họ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc. 

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4 : Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu

a) Nguyễn Trãi

- Là vị anh hùng dân tộc đồng thời là danh nhân văn hoá thế giới. Với tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

- Ông đã để lại nhiều tác phẩm có giá trị lớn về Văn học, Sử học, Địa lí học như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quôc âm thi tập, Dư địa chí.

- Sự nghiệp, nhân cách và tâm hồn Nguyễn Trãi mãi mãi là vì sao sáng.

- Tư tưởng “chở thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân” của ông vẫn là bài học quý báu cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đến muôn đời.

b) Lê Thánh Tông

- Là một vị hoàng đế anh minh, tài năng xuất chúng cả về chính trị, kinh tế. Ông cũng là nhà văn hoá lớn của dân tộc.

- Dưới thời trị vì của ông, giáo dục và đào tạo nhân tài nở rộ, có tới 500 người đỗ tiến sĩ.

- Hội Tao đàn do Lê Thánh Tông sáng lập đã đánh dấu bước phát triển cao của nền văn chương đương thời. 

- Ông để lại di sản thơ văn phong phú, đồ sộ với trên 300 bài thơ chữ Hán và tập Hồng Đức quốc âm thi tập bằng chữ Nôm.

c) Ngô Sỹ Liên

- Đỗ Tiến sĩ năm 1442.

- Ông là nhà sử học nổi tiếng với bộ Đại Việt sử ký toàn thư mà đến nay vẫn còn nguyên giá trị.

d) Lương Thế Vinh

- Đỗ Trạng nguyên năm 1463. Ông là nhà toán học nỏi tiếng với các sách Đại thành toán pháp, Thiên môn giáo khoa. 

- Nhờ học rộng, tài cao, tính tình khoáng đạt và bình dị, đương thời ông được cả vua và nhân dân quý mến.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, củng cố kiến thức, tri thức đã học. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.88; HS vận dụng kiến thức đã học và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: HS làm và trình bày được vào vở câu trả lời 1, 2. 

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và nêu nhiệm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.88.

Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và thực hiện nhiệm vụ. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp:

Câu 1. Điểm giống và khác nhau về tình hình kinh tế giữa thời Lê và thời Trần:

So sánh

Thời Lê

Thời Trần

Giống nhau: Đều coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp. Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng phát triển. 

 

Khác nhau

Nông nghiệp

Đặt phép quân điền, định kì chia đều ruộng công làng xã.

Cho phép lập điền trang, thái ấp.

Thủ công nghiệp

Thủ công truyền thống phát triển nhanh chóng, hình thành những làng nghề chuyên nghiệp. Đặc biệt nghề sản xuất gốm sứ xuất khẩu cũng phát triển.

Hình thành nhiều làng nghề, phường nghề, sản phẩm thủ công làm ra cũng đa dạng nhưng chỉ buôn bán ở trong nước. 

Thương nghiệp

Triều đình khuyến khích lập chợ, thúc đẩy buôn bán giữa các địa phương, giữa các làng nghề thủ công với các đô thị. 

Việc buôn bán với nước ngoài được duy trì. Thuyền buôn nhiều nước đã đến buôn bán tại các thương cảng như: Vân Đồn, Hội Thống, Tam Kỳ,... 

Các sản phẩm như: tơ lụa, gốm sứ, lâm thổ sản rất được ưa chuộng.

Phát triển với nhiều thương cảng trở thành nơi thu hút thuyền buôn và thương nhân nước ngoài đến trao đổi buôn bán.

Câu 2. 

- Những cụm từ chỉ sự tiến bộ của luật pháp thời Lê sơ: Con gái được quyên thừa kế tài sản như con trai. Gia đình không có con trai thì con gái trưởng được quyên thừa kế tài sản. Khi gia đình phải phân chia tài sản thì tài sản do hai vợ chồng làm ra được chia đôi. Người chồng ruồng bỏ và không đi lại với người vợ trong năm tháng thì người vợ có quyền bỏ chồng.

à Thể hiện tính nhân văn của xã hội thời Lê sơ. Trong đó, quyền lợi của người phụ nữ được coi trọng. Đây là một điểm tiến bộ của luật pháp thời Lê sơ, khác so với các nước Đông Á và Đông Nam Á lúc bấy giờ. Điều đó cũng phần nào được thể hiện trong luật pháp hiện nay của Việt Nam.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4 : Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, mở rộng kiến thức, tri thức đã học. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SGK tr.88; HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm tài liệu và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi 3 phần Vận dụng

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu cho HS: Chủ trương của các vua thời Lê sơ về vấn đề chủ quyền lãnh thổ có giá trị như thế nào trong công cuộc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia ngày này. 

Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm tài liệu và thực hiện nhiệm vụ. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp:

Chủ trương của các vua thời Lê sơ về vấn để chủ quyền lãnh thổ có giá trị đối với công cuộc bảo vệ chủ quyển lãnh thổ quốc gia ngày nay: Dù trong bất kì hoàn cảnh nào, Đảng, Nhà nước và nhân dân ta sẽ quyết tâm giữ gìn từng tấc đất tổ tiên ta để lại. Trong đó, đặc biệt nhấn mạnh con đường ngoại giao, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và lãnh hải quốc gia dựa trên các công ước và luật quốc tế. Đồng thời, toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta cùng đồng lòng, thống nhất, sẵn sàng chiến đấu hi sinh để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, cũng như từng tấc đất thiêng liêng của Tổ quốc.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4 : Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. 

* Hướng dẫn về nhà

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Làm bài tập Bài 17 - Sách bài tập Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 18: Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. 

Phiếu học tập số 1:

Trường THCS:............

Lớp:..............................

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

Câu hỏi: Trình bày những thành tựu văn hóa, giáo dục tiêu biểu thời Lê sơ.

Lĩnh vực

Thành tựu

Tín ngưỡng, tôn giáo

 

Văn học

 

Sử học, Địa lí

 

Toán học

 

Y học

 

Kiến trúc, điêu khắc

 

Nghệ thuật

 

Giáo dục

 

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Lịch sử 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 7 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: TÂY ÂU TỪ THẾ KÌ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KÌ XVI

Giáo án lịch sử 7 kết nối bài 1: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu
Giáo án lịch sử 7 kết nối bài 3: Phong trào văn hóa phục hưng và cải cách tôn giáo

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI

Giáo án lịch sử 7 kết nối bài 5: Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KÌ XVI

Giáo án lịch sử 7 kết nối bài: Vương quốc Cam-Pu-Chia

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: ĐẤT NƯỚC DƯỚI THỜI CÁC VƯƠNG TRIỀU NGÔ-ĐINH-TIỀN LÊ (939-1009)

Giáo án lịch sử 7 kết nối bài 10: Đại Cổ Việt thời Đinh và Tiên Lê

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: ĐẠI VIỆT THỜI LÝ- TRẦN- HỒ (1009-1407)

Giáo án lịch sử 7 kết nối bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: KHỞI NGHĨA LAM SƠN VÀ ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1418-1527)

Giáo án lịch sử 7 kết nối bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: VÙNG ĐẤT PHÍA NAM VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KÌ X ĐẾN ĐẦU THẾ KÌ XVI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KÌ XVI

Giáo án điện tử lịch sử 7 kết nối bài 8: Vương quốc cam-pu-chia

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: ĐẤT NƯỚC DƯỚI THỜI CÁC VƯƠNG TRIỀU NGÔ-ĐINH-TIỀN LÊ (939-1009)

Giáo án điện tử lịch sử 7 kết nối bài 10: Đại cồ việt thời đinh và tiền lê (968 – 1009)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: ĐẠI VIỆT THỜI LÝ- TRẦN- HỒ (1009-1407)

Giáo án điện tử lịch sử 7 kết nối bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 – 1407)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: KHỞI NGHĨA LAM SƠN VÀ ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1418-1527)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: VÙNG ĐẤT PHÍA NAM VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KÌ X ĐẾN ĐẦU THẾ KÌ XVI

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay