Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn hóa học lớp 7 kì 1 bộ sách "Chân trời sáng tạo ", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 6. GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA TRỊ (4 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: 
  • Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạp ra lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử nguyen tố khí hiếm.
  • Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm.
  • Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị.
  1. Năng lực

- Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu nội dung bài học
  • Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.

- Năng lực về hóa học: 

  • Năng lực nhận thức: Nêu được đặc điểm vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; khái niệm về liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, electron góp chung, sự cho – nhận electron; chất ion và chất cộng hóa trị.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát một số phân tử trong tự nhiên (hydrochloric acid, calcium chloride, ethanol,…) thông qua các hình ảnh mô phỏng cấu trúc phân tử.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm, loại liên kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hóa trị và ứng dụng của nó trong đời sống.
  1. Phẩm chất:
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình thực hành
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: 
  • Giáo án, sgk, sgv
  • Hình ảnh, video của phân tử, liên kết hóa học…
  • Dụng cụ thí nghiệm
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có)
  1. Đối với học sinh: Sgk, sbt, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi, HS thảo luận, trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HS giải thích câu hỏi trên quan điểm của cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh, nêu vấn đề: Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường trơ, bền và chỉ tồn tại độc lập, trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác lại có xu hướng kết hợp với nhau.

- GV đặt câu hỏi: Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nào?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS xem video, tiếp nhận câu hỏi, thảo luận đưa ra ý kiến.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình:

Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách nhường, nhận hay dùng chung các electron

=> Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nhường, nhận hoặc dùng chung electron

- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung ý cho bạn (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhận xét, đánh giá.

- GV cho HS xem đoạn video, dẫn dắt HS vào tìm hiểu nội dung Bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học.

https://www.youtube.com/watch?v=YrW_JDGc8eU (từ đầu -> 1:15)

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. Vỏ nguyên tử khí hiếm

Hoạt động 1. Tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm

  1. Mục tiêu: HS hiểu về nhóm nguyên tố khí hiếm (vị trí trên bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng, một số tính chất quan trọng).
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.1 trong sgk, tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi 1 trong sgk.
  3. Sản phẩm học tập: Nêu được điểm giống và khác nhau của vỏ các nguyên tố còn lại trong hình 6.1
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV chiếu hình ảnh mô phỏng vỏ các nguyên tố khí hiếm cho HS quan sát, trả lời câu hỏi:

+ Hãy đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm khí hiếm?

+ Số electron ngoài cùng của mỗi nguyên tố?

+ Số lớp electron của mỗi nguyên tố?

- Từ bảng kết quả thảo luận được, GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại có những điểm giống và khác nhau gì?

- GV kết luận và mở rộng kiến thức: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng nhường hoặc nhận hoặc góp chung electron.

+ Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có khuynh hướng nhường electron.

+ Nguyên tử của các nguyên tố phi kim thường có khuynh hướng nhận hoặc góp chung electron.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin sgk, quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả lời 

- GV trình bày, hướng dẫn HS lần lượt khám phá nội dung bài học.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS đứng dậy trình bày

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

1. Vỏ nguyên tử khí hiếm

a. Tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm

Tên nguyên tố

Số e ngoài cùng

Số lớp electron

Helium (He)

2

1

Neon (Ne)

8

2

Argon (Ar)

8

3

Krypton (Kr)

8

4

Xenon (Xe)

8

5

=> Điểm giống và khác nhau:

+ Giống nhau: Đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

+ Khác nhau: Số lớp electron khác nhau (tăng dần: 1 lớp, 2 lớp, 3 lớp…)

=> Kết luận: Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.

  1. Liên kết ion

Hoạt động 2. Mô tả sự tạo thành ion dương

  1. Mục tiêu: HS viết và vẽ được sơ đồ tạo ion dương
  2. Nội dung: GV gợi ý HS thảo luận các câu hỏi 2 trong sgk bằng cách sử dụng kĩ thuật phòng tranh, mảnh ghép.
  3. Sản phẩm học tập: Vẽ và mô tả được sơ đồ ion dương
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV  - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS: Quan sát Hình 6.2, em hãy mô tả sự tạo thành ion sodium, ion magnesium. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?

- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, thảo luận hoàn thành câu hỏi luyện tập: Hãy xác định vị trí của alumnium trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion alumnium từ nguyên tử alumnium.

- Sau khi vẽ được sơ đồ tạo ion dương, GV tiếp tục yêu cầu HS: Em hãy xác định vị trí của calcium trên bảng tuần hoàn và sẽ sơ đồ tạo thành ion calcium từ nguyên tử calcium.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi.

- GV quan sát HS thảo luận, hướng dẫn HS khi cần.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS trình bày câu trả lời, báo cáo kết quả thảo luận được.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

2. Liên kết ion

a. Mô tả sự tạo thành ion dương

*Thảo luận:

- Nguyên tử sodium nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng tạo thành ion sodium; nguyên tử magnesium nhường 2 electron ở lớp electron ngoài cùng tạo thành magnesium.

- Số electron lớp ngoài cùng của các ion này đều bằng 8; sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm Ne.

 

 

 

 

*Luyện tập:

Nguyên tử Aluminium

- Thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 trên bảng tuần hoàn.

- Sơ đồ tạo thành ion aluminium:

Nguyên tử calcium:

- Thuộc nhóm IIA, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.

- Sơ đồ tạo thành ion calcium:

Hoạt động 3. Mô tả sự tạo thành ion âm

  1. Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ tạo ion âm.
  2. Nội dung: GV gợi ý HS thảo luận câu hỏi 3 trong sgk bằng cách sử dụng kĩ thuật thảo luận nhóm đôi, kĩ thuật mảnh ghép.
  3. Sản phẩm học tập: HS mô tả được sự tạo thành ion chloride, ion oxide. Vẽ sơ đồ tạo thành ion sulfide (S2-) và sơ đồ tạo thành ion nitride.
  4. Tổ chức thực hiện :
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: giáo án hóa học 7 kì 1 mới, giáo án hóa học 7 kì 1 chân trời sáng tạo, giáo án hóa học lớp 7 kì 1 CTST, giáo án môn hóa học 7 kì 1 chân trời

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Chat hỗ trợ
Chat ngay