Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 bộ sách mới Chân trời sáng tạo. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Địa lí 7 chân trời này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Châu Phi có diện tích thứ 3 trên thế giới, đứng sau

  1. châu Á, châu Mỹ.
  2. châu Á, châu Đại Dương.
  3. châu Á, châu Âu.
  4. châu Á, châu Nam Cực.

Câu 2: Châu Phi có những loại khoáng sản chủ yếu

  1. Vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng và phốt phát.
  2. Dầu mỏ, khí đốt, đồng, vàng, kim cương và manga.
  3. Vàng, kim cương, chì, đồng, sắt, apatit và uranium.
  4. Dầu mỏ, vàng, đồng, kim cương, apatit và sắt.

Câu 3: Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường

  1. Xích đạo ẩm
  2. Nhiệt đới
  3. Hoang mạc
  4. Địa Trung Hải

Câu 4: Châu Phi có độ cao trung bình so với mực nước biển

  1. 600 m.
  2. 650 m.
  3. 700 m.
  4. 750 m.

Câu 5: Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở

  1. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
  2. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.
  3. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
  4. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.

Câu 6: Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở

  1. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
  2. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
  3. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
  4. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.

Câu 7: Các khoáng sản chủ yếu của Nam Phi là

  1. Kim cương, đồng.
  2. Vàng, kim cương.
  3. Vàng, sắt.
  4. Dầu mỏ, bô-xit.

Câu 8: Châu Phi có khí hậu nóng do

  1. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
  2. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
  3. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
  4. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.

Câu 9: Thảm thực vật chủ yếu ở môi trường xích đạo của châu Phi là

  1. rừng lá cứng.
  2. rừng thưa.
  3. rừng thường xanh.
  4. đồng cỏ.

Câu 10: Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở

  1. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
  2. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
  3. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
  4. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

B

D

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

B

C

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đặc điểm của khí hậu cận xích đạo? 

  1. Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ khá lớn, lượng mưa trung bình năm khoảg 500mm/năm và số ngày mưa ít.
  2. Mang tính chất lục địa rất nóng, khô và thay ffỏi theo mùa trong năm, nhiều nơi ở các hoang mạc, nhiệt độ trng bình mùa hạ trên 400c, ít mưa, có nơi cả năm không có mưa.
  3. Nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 20oC, lượng mưa khá lớn, càng về phía 2 chí tuyến lượng mưa giảm và thời gian khô hạn ngày càng tăng.
  4. Nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 25oC, mưa quanh năm, lượng mưa lớn, có nơi đạt tới 3000mm/năm.

Câu 2: Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 3: Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là

  1. Bồn địa và sơn nguyên.
  2. Sơn nguyên và núi cao.
  3. Núi cao và đồng bằng.
  4. Đồng bằng và bồn địa.

Câu 4: Vàng tập trung chủ yếu ở

  1. Bắc Phi
  2. Trung Phi
  3. Nam Phi
  4. Khắp châu Phi

Câu 5: Kênh đào Xuy-ê nối

  1. Biển Đỏ Với Địa Trung Hải.
  2. Biển Đỏ với vịnh A-đen.
  3. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương.
  4. Vịnh A-đen và Ấn Độ Dương.

Câu 6: Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và

  1. Địa Trung Hải
  2. Biển Đen
  3. Kênh đào Panama
  4. Kênh đào Xuyê

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về địa hình và khoáng sản châu Phi?

  1. Địa hình thấp dần từ phía đông nam về phía tây bắc.
  2. Sơn nguyên phân bố chủ yếu ở phía tây.
  3. Bề mặt địa hình khá bằng phẳng.
  4. Đồng bằng chiếm diện tích chủ yếu.

Câu 8: Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là

  1. Ít bán đảo và đảo.
  2. Ít vịnh biển.
  3. Ít bị chia cắt.
  4. Có nhiều bán đảo lớn.

Câu 9: Nhận định nào dưới đây là đặc điểm của khí hậu cận xích đạo? 

  1. Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ khá lớn, lượng mưa trung bình năm khoảg 500mm/năm và số ngày mưa ít.
  2. Mang tính chất lục địa rất nóng, khô và thay ffỏi theo mùa trong năm, nhiều nơi ở các hoang mạc, nhiệt độ trng bình mùa hạ trên 400c, ít mưa, có nơi cả năm không có mưa.
  3. Nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 20oC, lượng mưa khá lớn, càng về phía 2 chí tuyến lượng mưa giảm và thời gian khô hạn ngày càng tăng.
  4. Nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 25oC, mưa quanh năm, lượng mưa lớn, có nơi đạt tới 3000mm/năm.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là không đúng về địa hình và khoáng sản châu Phi?

  1. Tài nguyên khoáng sản phân bố đều khắp lãnh thổ.
  2. Có nhiều hoang mạc rộng lớn và rất khô hạn.
  3. Địa hình chủ yếu là sơn nguyên xen với các bồn địa.
  4. Đồng bằng phân bố ở ven biển.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

A

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

C

D

C

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Trình bày vị trí địa lí của châu Phi?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình của châu Phi?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Châu Phi nằm ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam, bán cầu Đông và bán cầu Tây. Phần lớn lãnh thổ nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

Châu Phi được bao bọc bởi Ấn Độ Dương ở phía đông và Đại Tây Dương ở phía tây. Phía bắc, châu Phi tiếp giáp với châu Âu qua Địa Trung Hải, phía đông bắc tiếp giáp với châu Á qua Biển Đỏ và bán đảo Xi-nai (Sinai). Nơi hẹp nhất trên bán đảo Xi-nai, người ta đã đào một kênh nổi Biển Đỏ với Địa Trung Hải, đó là kênh Xuy-ê.

6 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

Địa hình Châu Phi có địa hình bề mặt khá bằng phẳng, độ cao trung bình khoảng 750 m so với mực nước biển. Địa hình châu Phi cao về phía đông nam và thấp về phía tây bắc.

4 điểm

 

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm khoáng sản của châu Phi?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày hình dạng và kích thước của châu Phi?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Châu Phi giàu tài nguyên khoáng sản: vàng, kim cương, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên, u-ra-ni-um, crôm, man-gan,... Nhiều loại khoáng sản quý có trữ lượng hàng đầu thế giới.

Khoáng sản ở châu Phi phân bố không đều. Khu vực Bắc Phi tập trung nhiều dầu mỏ; vàng và kim cương phân bố chủ yếu ở Nam Phi.

Hiện nay, khoáng sản đóng vai trò quan trọng để phát triển kinh tế ở một số quốc gia châu Phi.

6 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

Diện tích châu Phi hơn 30 triệu km2, là châu lục lớn thứ ba trên thế giới. Hình dạng châu Phi có dạng khối, đường bờ biển ít bị chia cắt. Vịnh biển lớn nhất là vịnh Ghi-nê (Guinea) và bán đảo lớn nhất là bán đảo Xô-ma-li (Somali). Ma-đa-ga-xca (Madagascar) là đảo lớn nhất châu Phi.

4 điểm

 

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đới khí hậu xích đạo có nhiệt độ trung bình năm khoảng

  1. 20oC
  2. 25oC
  3. 27oC
  4. 30oC

Câu 2. Nhận định nào dưới đây là đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? 

  1. Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ khá lớn, lượng mưa trung bình năm khoảg 500mm/năm và số ngày mưa ít.
  2. Mang tính chất lục địa rất nóng, khô và thay ffỏi theo mùa trong năm, nhiều nơi ở các hoang mạc, nhiệt độ trng bình mùa hạ trên 400c, ít mưa, có nơi cả năm không có mưa.
  3. Nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 20oC, lượng mưa khá lớn, càng về phía 2 chí tuyến lượng mưa giảm và thời gian khô hạn ngày càng tăng.
  4. Nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 25oC, mưa quanh năm, lượng mưa lớn, có nơi đạt tới 3000mm/năm.

Câu 3. Kim cương tập trung chủ yếu ở

  1. Bắc Phi
  2. Trung Phi
  3. Nam Phi
  4. Khắp châu Phi

Câu 4. Hai bán đảo lớn nhất của châu Phi là

  1. Ma-đa-ga-xca và Xô-ma-li.
  2. Ma-đa-ga-xca và Trung Ấn.
  3. Xô-ma-li và Xca-đi-na-vi.
  4. Xca-đi-na-vi và Ban-Căng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Những nhân tố nào làm cho châu Phi có khí hậu khô nóng?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày hình dạng và kích thước của châu Phi?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

C

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Châu Phi có khí hậu khô nóng, vì:

- Phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến.

- Bờ biển châu Phi không bị cắt xẻ nhiều. Châu Phi là một lục địa hình khối. Kích thước châu Phi rất lớn. Ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Diện tích châu Phi hơn 30 triệu km2, là châu lục lớn thứ ba trên thế giới. Hình dạng châu Phi có dạng khối, đường bờ biển ít bị chia cắt. Vịnh biển lớn nhất là vịnh Ghi-nê (Guinea) và bán đảo lớn nhất là bán đảo Xô-ma-li (Somali). Ma-đa-ga-xca (Madagascar) là đảo lớn nhất châu Phi.

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm đường bờ biển châu Phi?

  1. Ít bị chia cắt
  2. Ít vịnh biển
  3. Ít bán đảo
  4. Nhiều đảo lớn

Câu 2. Nhận định nào dưới đây là đặc điểm của khí hậu xích đạo? 

  1. Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ khá lớn, lượng mưa trung bình năm khoảg 500mm/năm và số ngày mưa ít.
  2. Mang tính chất lục địa rất nóng, khô và thay ffỏi theo mùa trong năm, nhiều nơi ở các hoang mạc, nhiệt độ trng bình mùa hạ trên 400c, ít mưa, có nơi cả năm không có mưa.
  3. Nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 200C, lượng mưa khá lớn, càng về phía 2 chí tuyến lượng mưa giảm và thời gian khô hạn ngày càng tăng...
  4. Nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 250C, mưa quanh năm, lượng mưa lớn, có nơi đạt tới 3000mm/năm.

Câu 3. Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở khu vực

  1. Tây Phi.
  2. Đông Phi.
  3. Bắc Phi.
  4. Nam Phi.

Câu 4. Châu Phi là châu lục có nhiều

  1. Núi cao và đồng bằng thấp
  2. Rất ít núi cao và đồng bằng thấp
  3. Núi trung bình và đồng bằng thấp
  4. Cả A, B, C đều sai
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Dòng biển nóng và dòng biển lạnh ảnh hưởng như thế nào tới lượng mưa của châu Phi?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của châu Phi?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

D

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Dòng biển lạnh Ca-na-ri chảy ven bờ biển Tây Bắc châu Phi, dòng biển lạnh Ben-ghê-la chảy ven bờ biển Tây Nam châu Phi, lượng mưa vùng ven biển dưới 200mm.

Dòng biển nóng Ghi-nê chảy ven vịnh Ghi-nê, lượng mưa vùng ven biển trên 2000mm.

Dòng biển nóng Mô-dăm-bích, dòng biển nóng Mũi Kim chảy ven bờ biển Đông châu Phi, lượng mưa vùng ven biển từ 200mm đến 2000mm

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Địa hình Châu Phi có địa hình bề mặt khá bằng phẳng, độ cao trung bình khoảng 750 m so với mực nước biển. Địa hình châu Phi cao về phía đông nam và thấp về phía tây bắc.

2 điểm

 

 

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án địa lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Từ khóa: Đề kiểm tra địa lí 7 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra 15 phút bộ địa lí 7 chân trời sáng tạo, bộ đề trắc nghiệm tự luận địa lí 7 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Chat hỗ trợ
Chat ngay