Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt

Giáo án powerpoint công nghệ 7 kết nối tri thức. Giáo án bài 1: Giới thiệu về trồng trọt. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
Giáo án PowerPoint bài 1: Giới thiệu về trồng trọt

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử công nghệ 7 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY

KHỞI ĐỘNG

Các em hãy quan sát một số hình ảnh liên quan đến trồng trọt sau đây và trả lời câu hỏi

  • Hãy nêu một số nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam mà em biết?
  • Cây lương thực
  • Cây ăn quả
  • Cây rau
  • Cây hoa
  • Cây gia vị
  • Cây lấy gỗ
  • Theo em, trong trồng trọt có những ngành nghề nào?
  • Kĩ sư trồng trọt
  • Kĩ sư bảo vệ thực vật
  • Kĩ sư chọn giống cây trồng

CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Vai trò và triển vọng của trồng trọt
  2. Các nhóm cây trồng phổ biến

III. Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam

  1. Một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao
  2. Một số ngành nghề trong trồng trọt
  3. Vai trò và triển vọng của trồng trọt
  4. Vai trò

Quan sát Hình 1.1 (SGK tr.7) và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các vai trò của trồng trọt tương ứng với các ảnh trong hình?

- Vai trò của trồng trọt thông qua các hình:

  • Hình 1.1a: Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • Hình 1.1b: Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi.
  • Hình 1.1c: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • Hình 1.1d: Cung cấp các sản phẩm xuất khẩu.

- Vai trò của trồng trọt từ thực tiễn cuộc sống bản thân và quan sát thế giới xung quanh:

  • Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ mĩ nghệ, thủ công nghiệp.
  • Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nước giải khát, nhiên liệu sinh học.

     - Vai trò của trồng trọt từ thực tiễn cuộc sống bản thân và quan sát thế giới xung quanh:

  • Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
  • Tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch, giữ gìn bản sắc văn hóa.

Hoạt động nhóm :

Đọc thông tin trong mục 1.2 ( SGK tr 7,8),thảo luận và trả lời câu hỏi:

  • Em hãy nêu những lợi thế để phát triển trồng trọt của Việt Nam
  • Em hãy nêu những thuận lợi để phát triển trồng trọt ở địa phương em sinh sống.
  1. Triển vọng
  • Những lợi thế để phát triển trồng trọt ở Việt Nam:
  • Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, có các mùa rõ rệt quanh năm
  • Phần lớn diện tích của nước ta là đất trồng với địa hình rất đa dạng: đồng bằng, trung du, miền núi, cao nguyên, ven biển
  • Có truyền thống nông nghiệp, nhân dân ta cần cù, thông minh và có nhiều kinh nghiệm trong trồng trọt
  • Nhà nước rất quan tâm và có nhiều chính sách hỗ trợ để phát triển trồng trọt
  • Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, nhiều loại thiết bị, công nghệ hiện đại được ứng dụng trong trồng trọt
  1. Các nhóm cây trồng phổ biến

Quan sát Hình 1.2 SGK tr.8 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tên các nhóm cây trồng theo mục đích sử dụng.

Tên các nhóm cây trồng theo mục đích sử dụng:

  • Hình 1.2a: Cây lương thực
  • Hình 1.2b: Cây rau
  • Hình 1.2c: Cây ăn quả
  • Hình 1.2d: Cây công nghiệp
  • Hình 1.2e: Cây thuốc, cây gia vị
  • Hình 1.2g: Cây hoa, cây cảnh

Liên hệ thực tiễn: Em hãy kể tên một số nhóm cây trồng có trong hoạt động sản xuất của gia đình và địa phương em.

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Phiếu học tập: Hoàn thành nội dung theo bảng mẫu dưới đây với các loại cây trồng mà em biết.

Kết quả phiếu học tập

III. Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Nghiên cứu SGK và cho biết khái niệm, ưu, nhược điểm của một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam

  • Nhóm 1: Phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên.
  • Nhóm 2: Phương thức trồng trọt trong nhà có mái che.
  • Nhóm 3: Phương thức trồng trọt kết hợp.
  1. Trồng trọt ngoài tự nhiên

Khái niệm: Là phương thức trồng trọt phổ biến và được áp dụng cho hầu hết các loại cây trồng. Mọi công việc trong quy trình trồng trọt đều được tiến hành trong điều kiện tự nhiên.

  1. Trồng trọt ngoài tự nhiên

Ưu điểm

  • Đơn giản, dễ thực hiện.
  • Có thể thực hiện trên diện tích lớn.
  • Cây có khả năng thích nghi thời tiết, thân thiện môi trường.

Nhược điểm

  • Dễ bị tác động bởi sâu, bệnh hại.
  • Các điều kiện bất lợi của thời tiết (giá rét, hạn hán, bão, lụt..).
  • Khả năng trồng trái vụ thấp.
  1. Trồng trọt có mái che

Khái niệm: Là phương thức trồng trọt thường được tiến hành ở những nơi có điều kiện tự nhiên không thuận lợi, áp dụng đối với những cây trồng khó sinh trưởng, phát triển trong điều kiện tự nhiên.

Ưu điểm

  • Cây ít bị sâu, bệnh.
  • Có thể tạo ra năng suất cao.
  • Chủ động trong việc chăm sóc.
  • Có thể sản xuất được rau quả trái vụ, an toàn.

Nhược điểm

  • Đầu tư lớn.
  • Kĩ thuật cao.
  • Khả năng thích nghi với thời tiết kém
  • Quy mô sản xuất nhỏ.
  1. Phương thức trồng trọt kết hợp

Khái niệm: Là phương thức kết hợp giữa phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che.

  1. Phương thức trồng trọt kết hợp

Ưu điểm

  • Cây ít bị sâu, bệnh.
  • Có thể tạo ra năng suất cao.
  • Chủ động trong việc chăm sóc.
  • Có thể sản xuất được rau quả trái vụ, an toàn.

Nhược điểm

  • Phức tạp, đòi hỏi đầu tư lớn.
  • Kĩ thuật cao.
  • Giá thành cao.
  1. Một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao

Đọc thông tin mục IV SGK tr.10 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tóm tắt những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.

Đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao

  • Ưu tiên sử dụng các giống cây trồng mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn.
  • Đất trồng dần được thay thế bằng các loại giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng, giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt hơn.
  • Ứng dụng ngày càng nhiều các thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm chủ động và nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao động.
  • Người lao động có trình độ cao, quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản xuất đến tiêu thụ nông sản.
  • Một số hình ảnh về trồng trọt công nghệ cao
  1. Một số ngành nghề trong trồng trọt

Hoạt động nhóm

Nhóm 1 : Tìm hiểu về kĩ sư trồng trọt

Nhóm 2: Tìm hiểu về kĩ sư bảo vệ thực vật

Nhóm 3: Tìm hiểu về kĩ sư chọn giống cây trồng

Kĩ sư trồng trọt

  • Khái niệm

Là những người làm nhiệm vụ giám sát và quản lí toàn bộ quá trình trồng trọt, nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật vào trồng trọt nhằm tăng năng suất, chất lượng nông sản, hướng tới phát triển nền nông nghiệp hiện đại, bền vững, thân thiện với môi trường.

  • Phẩm chất
  • Yêu thiên nhiên.
  • Yêu thích công việc chăm sóc cây trồng.
  • Thích khám phá quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

Kĩ sư bảo vệ thực vật

  • Khái niệm

Là những người làm nhiệm vụ nghiên cứu và phòng trừ các tác nhân gây hại để bảo vệ cây trồng nhằm giúp trồng trọt đạt hiệu quả cao, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, giữ gìn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, góp phần phát triển nền nông nghiệp hiện đại, bền vững.

  • Phẩm chất
  • Yêu thiên nhiên.
  • Thích nghiên cứu khoa học.
  • Thích khám phá quy luật phát sinh, phát triển của côn trùng và các loài sâu bệnh.

Kĩ sư chọn giống cây trồng

  • Khái niệm, phẩm chất
  • Là những người làm nhiệm vụ bảo tồn và phát triển giống cây trồng hiện có.
  • Nghiên cứu, chọn tạo các giống cây trồng mới phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
  • Phẩm chất: yêu thích cây trồng, thích nghiên cứu khoa học, cẩn thận, kiên trì, tỉ mỉ.

LUYỆN TẬP

Câu 1. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không phải là lợi thế để phát triển ngành trồng trọt ở Việt Nam?

  1. Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi để phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau.
  2. Có diện tích chủ yếu là đồng bằng.
  3. Là một nước truyền thống nông nghiệp, nhân dân cần cù, thông minh, có nhiều kinh nghiệm trồng trọt.
  4. Nhà nước ra rất quan tâm và nhiều chính sách hỗ trợ để phát triển trồng trọt.

Chọn đáp án B

Câu 2. Nhóm cây trồng trồng nào sau đây là cây lương thực?

  1. Cà phê, lúa, mía.
  2. Su hào, bắp cải, cà chua.
  3. Ngô, khoai lang, khoai tây
  4. Bưởi, nhãn, chôm chôm

Chọn đáp án C

Câu 3. Nhóm cây trồng trồng nào sau đây là cây công nghiệp?

  1. Chè, cà phê, cao su.
  2. Bông, hồ tiêu, vải.
  3. Hoa hồng, hoa lan, hoa cúc.
  4. Bưỡi, nhãn, chôm chôm.

Chọn đáp án A

Trả lời câu hỏi

  1. Địa phương em có những lợi thế gì để phát triển trồng trọt?
  2. Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng phổ biến ở địa phương em.
  3. HS liên hệ thực tế địa phương để trả lời câu hỏi.

Gợi ý: Diện tích đất, kinh nghiệm người dân, áp dụng KHKT, chính sách của nhà nước,…

  1. HS liên hệ thực tế địa phương để trả lời câu hỏi.

VẬN DỤNG

Nhiệm vụ 1: Bạn Mai rất yêu thích nghiên cứu khoa học, yêu thích cây trồng. Mai ước mơ sau này sẽ tạo ra những giống cây trồng mới, cho năng suất cao, chất lượng tốt, phục vụ đời sống con người. Theo em, bạn Mai phù hợp với ngành nghề nào trong trồng trọt. Vì sao?

  • Bạn Mai phù hợp với nghề kĩ sự chọn giống vì bạn yêu thích nghiên cứu khoa học, yêu thích cây trồng.
  • Đây là những phẩm chất cần thiết của một kĩ sư chọn giống cây trồng.
  • Nghiên cứu tạo giống cây trồng mới là công việc của nhà chọn giống cây trồng.

VẬN DỤNG

Tiến hành khảo sát, ghi chép lại tên các loại cây trồng có trong khuôn viên trường học/ gia đình/ nơi em sống… và phân chia chúng thành các nhóm thích hợp theo mục địch sử dụng.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ôn lại các kiến thức đã học.
  • Hoàn thành Xem và chuẩn bị trước nội dung Bài 2 - Làm đất trồng cây.
  • bài tập của Bài 1.

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử công nghệ 7 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay