Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 7 kết nối tri thức
Công nghệ 7 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ




























Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Công nghệ 7 kết nối tri thức
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 7 KẾT NỐI TRI THỨC
BÀI 2: LÀM ĐẤT TRỒNG CÂY
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được thành phần và vai trò của đất trồng.
- Trình bày được mục đích và yêu cầu kĩ thuật trong làm đất trồng cây.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
- Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để hiểu thêm về quy trình kĩ thuật làm đất trồng cây.
- Năng lực riêng:
- Nắm được vai trò và thành phần của đất trồng.
- Nắm được các giai đoạn làm đất và bón phân lót trong quy trình trồng trọt.
- Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu về đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, Giáo án.
- Tranh ảnh, video liên quan đến thành phần của đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- Đọc trước bài học trong SGK.
- Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến thành phần của đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
- GV cho HS quan sát hình ảnh, video về thành phần, vai trò của đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, đất trồng có thành phần như thế nào và có vai trò gì đối với cây trồng? Làm đất trồng cây gồm những công việc nào và mục đích của chúng là gì?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học: Để tìm hiểu rõ hơn về thành phần và vai trò của đất trồng và trình bày được mục đích và yêu cầu kĩ thuật trong làm đất trồng cây, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 2 – Làm đất trồng cây.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần và vai trò của đất trồng
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được thành phần của đất trồng và vai trò của từng phần đối với cây trồng.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát sơ đồ, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1 – Các thành phần và vai trò của đất trồng, SGK tr.12. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đất trồng có những thành phần nào? + Các thành phần của đất trồng có vai trò gì với cây trồng? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy liên hệ với thực tiễn trồng trọt ở gia đình và ở địa phương nơi em sinh sống. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát sơ đồ, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu thành phần và vai trò của đất trồng - Những thành phần của đất trồng: + Phần rắn. + Phần lỏng. + Phần khí. - Vai trò của các thành phần đất trồng đối với cây trồng: + Phần rắn: có tác dụng cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây, giúp cây đứng vững. + Phần lỏng: có tác dụng cung cấp nước cho cây, hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. + Phần khí: có tác dụng cung cấp oxygen cho cây, làm cho đất tơi, xốp và giúp dễ cây dễ hấp thụ oxygen tốt hơn.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về làm đất trồng cây
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hình dung được kĩ thuật của các khâu trong quá trình làm đất trồng cây và mục đích của từng khâu.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Làm đất trồng cây là công đoạn đầu tiên trong quy trình trồng trọt. Mỗi loại cây trồng khác nhau thì kĩ thuật làm đất cũng khác nhau. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc Bảng thông tin SGK tr.12, thảo luận và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu một số công việc chính của kĩ thuật làm đất trồng cây. - GV yêu cầu HS liên hệ với thực tiễn sản xuất ở gia đình và địa phương (nếu có) và trả lời câu hỏi: Kể thêm các hoạt động khác trong quá trình làm đất trồng cây ở gia đình và địa phương em. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.2 – Một số công việc làm đất trồng cây SGK tr.13. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 2.2 và nêu tên, mục đích các công việc làm đất trồng cây tương ứng với mỗi ảnh. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn sản xuất ở gia đình và địa phương và trả lời câu hỏi: Kể thêm các dụng cụ thường được sử dụng trong làm đất trồng cây. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu về làm đất trồng cây - Một số công việc chính của kĩ thuật làm đât trồng cây: + Cày đất: Làm xáo trộn lớp đất mặt ở sâu khoảng 20 - 30 cm. Cày đất có tác dụng làm tăng bề dày của lớp đất trồng, chôn vùi cỏ, làm cho đất tơi xốp và thoáng khí. + Bừa/đập đất: Có tác dụng làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân bón và san phẳng mặt ruộng. + Lên luống: Một số loại cây trồng cần phải làm luống để dễ chăm sóc, chống ngập úng vào tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. - Nêu tên, mục đích các công việc làm đất trồng cây tương ứng với mỗi ảnh: + Hình a: bừa/đập đất. + Hình b: cày đất. + Hình c: lên luống. - Các dụng cụ thường được sử dụng trong làm đất trồng cây: găng tay làm vườn, cuốc, xẻng, cào đất, kéo cắt tỉa, bay, cưa cầm tay, kéo lớn, bình tưới bình xịt, máy cắt cỏ,…
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bón phân lót
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được kĩ thuật và mục đích của việc bón phân lót.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT
I. Vai trò, triển vọng của trồng trọt
- Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào?
- Trồng trọt có vai trò đối với những lĩnh vực nào?
- Em hãy liệt kê một số sản phẩm của ngành trồng trọt mà em biết?
- Triển vọng của trồng trọt ở là gì?
- Đến năm 2020, Việt Nam là nước đứng đầu thế giới về lĩnh vực gì?
- Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển trồng trọt?
- Vị trí địa lí, khí hậu và đất trồng nước ta ảnh hưởng như thế nào đến trồng trọt?
- Việt Nam có truyền thống gì để phát triển trồng trọt?
- Nhà nước ta đã quan tâm đến trồng trọt như thế nào?
- Năm 2020, Việt Nam có thành tựu gì trong lĩnh vực trồng trọt?
II. Các nhóm cây trồng phổ biến
- Căn cứ để phân loại cây trồng ở Việt Nam là gì?
- Dựa vào mục đích, con người phân chia cây trồng thành những nhóm nào?
- Ngô, khoai lang, khoai tây thuộc nhóm cây trồng nào?
- Bông, cao su, sơn thuộc nhóm cây trồng nào?
- Đào, lan, hồng, cúc thuộc nhóm cây trồng nào?
- Em hãy kể một số cây thuộc nhóm cây gia vị?
- Em hãy kể một số cây thuộc nhóm cây lấy gỗ?
III. Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
- Ở Việt Nam có mấy phương thức trồng trọt phổ biến?
- Phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên là gì?
- Phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên được áp dụng đối với những cây trồng nào?
- Ưu điểm của phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên là gì?
- Hạn chế của phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên là gì?
- Trồng trọt trong nhà có mái che là gì?
- Ưu điểm của phương thức trồng trọt trong nhà có mái che là gì?
- Hạn chế của phương thức trồng trọt trong nhà có mái che là gì?
- Phương thức trồng trọt kết hợp là gì?
- Ưu điểm của phương thức trồng trọt kết hợp là gì?
- Hạn chế của phương thức trồng trọt kết hợp là gì?
- Với sự phát triển của khoa học công nghệ, nhà trồng cây sẽ có các công nghệ mới, hiện đại nào?
- Ý nghĩa của những công nghệ mới, hiện đại đó với ngành trồng trọt là gì?
IV. Một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao
- Trồng trọt công nghệ cao có mấy đặc điểm cơ bản?
- Ngành trồng trọt công nghệ cao có những đặc điểm cơ bản nào?
- Trồng trọt công nghệ cao mang lại lợi ích gì?
- Em hãy nêu một số ví dụ về việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt?
V. Một số ngành nghề trong trồng trọt
- Có mấy ngành nghề trong trồng trọt?Đó là những ngành nghề nào?
- Kĩ sư trồng trọt là gì?
- Để trở thành kĩ sư trồng trọt, em cần có những phẩm chất nào?
- Kĩ sư bảo vệ thực vật là gì?
- Để trở thành kĩ sư bảo vệ thực vật, em cần có những phẩm chất nào?
- Kĩ sư chọn giống cây trồng là gì?
- Để trở thành kĩ sư chọn giống cây trồng, em cần có những phẩm chất nào?
- Em muốn làm nghề gì trong ngành trồng trọt? Để thực hiện được điều đó, em cần phải làm gì?
- Em thấy bản thân mình phù hợp với ngành nghề nào trong lĩnh vực trồng trọt? Tại sao?
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm Công nghệ 7 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 3. GIEO TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH CHO CÂY TRỒNG
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (24 câu)
Câu 1. Khi trồng cây con, để giúp cây đứng vững cần phải
A. bón phân cho cây ngay sau khi trồng.
B. vun gốc ngay sau khi trồng.
C. đào hố thật sâu.
D. trồng cây với mật độ thật dày.
Câu 2. Hình thức gieo hạt thường được áp dụng đối với nhóm cây trồng nào sau đây?
A. Cây công nghiệp.
B. Cây ăn quả.
C. Cây lương thực (lúa, ngô).
D. Cây lấy gỗ.
Câu 3. Khi nào cần tỉa cây?
A. Cây mọc không đồng đều.
B. Cây mọc quá dày.
C. Cây mọc quá thưa.
D. Cây trồng bị thiếu nước.
Câu 4. Khi nào cần dặm cây?
A. Cây trồng bị thiếu ánh sáng.
B. Cây mọc quá dày.
C. Cây mọc quá thưa.
D. Cây trồng bị thừa dinh dưỡng.
Câu 5. Dặm cây nhằm mục đích gì?
A. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
B. Loại bỏ các cây trồng bị sâu, bệnh.
C. Đảm bảo mật độ cây trồng trên đồng ruộng.
D. Nâng cao chất lượng nông sản.
Câu 6. Khi cây bị ngập úng, bộ phận nào của cây sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất?
A. Lá cây.
B. Thân cây.
C. Rễ cây.
D. Hoa và quả.
Câu 7. Dấu hiệu dễ nhận biết nhất khi cây bị thiếu nước là gì?
A, Lá cây bị vàng úa.
B. Lá cây bị rụng.
C. Lá cây bị héo.
D. Lá cây bị đốm.
Câu 8. Nên tưới nước cho cây trồng vào thời gian nào trong ngày?
A. Buổi sáng sớm hoặc buổi trưa.
B. Buổi trưa hoặc buổi chiều muộn.
C. Vào bất kì thời gian nào trong ngày.
D. Buổi sáng sớm hoặc chiều muộn.
Câu 9. Cần phải làm gì trước khi bón phân thúc cho cây trồng?
A. Tưới nước.
B. Vun xới đất.
C. Làm cỏ dại.
D. Phun thuốc trừ sâu.
Câu 10. Bón phân thúc cho cây trồng có vai trò nào sau đây?
A. Bổ sung nguồn dinh dưỡng cần thiết cho từng giai đoạn sinh trưởng,
phát triển của cây trồng.
B. Ngăn ngừa sự phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng.
C. Ngăn ngừa sự phát triển của cỏ dại.
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
Câu 11. Để việc phòng trừ sâu, bệnh hại đạt hiệu quả, cần phải đảm bảo những
nguyên tắc nào sau đây?
A. Phòng là chính.
B. Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
C. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
D. Cả ba đáp án trên
Câu 12. Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí cho cây trồng có tác dụng gì sau đây?
A. Tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng.
B. Xua đuổi sâu, bệnh hại cây trồng.
C. Tăng sức chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng.
D. Tránh thời kì sâu, bệnh hại phát triển mạnh.
Câu 13. Mô tả nào sau đây là của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại thủ công?
A. Thay giống cũ bằng giống mới có khả năng kháng sâu, bệnh hại.
B. Vệ sinh đồng ruộng.
C. Sử dụng các sinh vật có lợi (ong mắt đỏ, bọ rùa,...) để tiêu diệt sâu hại.
D. Dùng bảy đèn, bả độc để diệt sâu hại.
Câu 14. Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hoá học phòng trừ sâu và bệnh hại cần
đảm bảo các yêu cầu nào sau đây?
1. Sử dụng đúng loại thuốc.
2. Sử dụng đúng nồng độ và liều lượng.
3. Lúc đầu sử dụng nồng độ thấp, sau đó giảm dần nồng độ.
4. Đảm bảo thời gian cách li đúng quy định.
5. Không phun ngược chiều gió.
6. Sử dụng nồng độ thấp để tiết kiệm thuốc và tránh ô nhiễm môi trường.
A. 1,2,4,5
B. 2,3,4,6
C. 1,2,4,6
D. 1,2,5,6
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI CÔNG NGHỆ 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề Công nghệ 7 kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRACUỐI KÌ I – KẾT NỐI TRI THỨC
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
Thời gian: 45 phút
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | TỔNG | |
Nhân giống vô tính cây trồng | Biết các phương pháp nhân giống vô tính | Hiểu quy trình giâm cành | Vận dụng giâm cành tại địa phương | Nhân giống vô tính cây trồng | |
Số câu:4 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 9 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | |
Dự án trồng rau an toàn | Hiểu quy trình trồng rau an toàn | ||||
| Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu:4 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Giới thiệu về rừng | Biết các loại rừng ở Việt Nam | Phân biệt được các loại rừng | Giải thích được vai trò của rừng | Giới thiệu về rừng | |
Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu:8 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 13 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% | |
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 16 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 26 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
II. Đề kiểm tra đánh giá
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Có phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Giâm cành
B. Ghép
C. Chiết cành
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Yêu cầu đối với cành giâm là gì?
A. Không quá già
B. Già
C. Càng già càng tốt
D. Đáp án khác
Câu 3. Hình ảnh nào sau đây thể hiện phương pháp ghép chồi?
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Hình ảnh nào sau đây thể hiện phương pháp chiết cành?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Bước 1 của quy trình giâm cành là?
A. Chọn cành giâm
B. Cắt cành giâm
C. Xử lí cành giâm
D. Cắm cành giâm
Câu 6. Bước 2 của quy trình giâm cành là?
A. Chọn cành giâm
B. Cắt cành giâm
C. Xử lí cành giâm
D. Cắm cành giâm
Câu 7. Bước 5 của quy trình giâm cành là?
A. Chăm sóc cành giâm
B. Cắt cành giâm
C. Xử lí cành giâm
D. Cắm cành giâm
Câu 8. Cần nhúng cành giâm vào dung dịch thuốc kích thích khoảng:
A. < 1 cm
B. > 2 cm
C. 1 ÷ 2 cm
D. > 1 cm
Câu 9. Bước 2 của quy trình trồng rau sạch là?
A. Chuẩn bị đất trồng rau
B. Gieo hạt hoặc trồng cây con
C. Chăm sóc
D. Thu hoạch
Câu 10. Bước 3 của quy trình trồng rau sạch là?
A. Chuẩn bị đất trồng rau
B. Gieo hạt hoặc trồng cây con
C. Chăm sóc
D. Thu hoạch
Câu 11. Có mấy cách thu hoạch rau sạch?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Người ta sử dụng loại đất nào để trồng rau sạch trong thùng xốp?
A. Đất có nguồn gốc tự nhiên
B. Đất trồng rau hữu cơ
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 13. Theo mục đích sử dụng, người ta phân ra loại rừng nào sau đây?
A. Rừng phòng hộ
B. Rừng sản xuất
C. Rừng đặc dụng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14. Hãy cho biết đâu là rừng sản xuất?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15. Hãy cho biết đâu là rừng đặc dụng?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 16. Có mấy loại rừng đặc dụng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17. Rừng sản xuất là:
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 18. Rừng đặc dụng là:
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19. Vai trò rừng đặc dụng:
A. Bảo tồn nguồn gene vi sinh vật
B. Bảo vệ danh lam thắng cảnh
C. Phục vụ nghiên cứu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20. Vai trò của rừng sản xuất:
A. Dùng để sản xuất gỗ
B. Dùng để kinh doanh lâm sản ngoài gỗ
C. Bảo vệ môi trường
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 21. Vai trò rừng phòng hộ:
A. Bảo vệ đất
B. Chóng sa mạc hóa
C. Điều hòa khí hậu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 22. Rừng phòng hộ được phân làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23. Rừng nào sau đây thuộc rừng phòng hộ?
A. Rừng bạch đàn
B. Vườn quốc gia U Minh Thượng – Kiên Giang
C. Rừng chắn cát ven biển
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 24. Rừng nào sau đây thuộc rừng đặc dụng?
A. Rừng bạch đàn
B. Vườn quốc gia U Minh Thượng – Kiên Giang
C. Rừng chắn cát ven biển
D. Cả 3 đáp án trên
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm). Trình bày quy trình giâm cành trên cây hoa hồng?
Câu 2 (2 điểm). Vai trò của rừng sản xuất?
III. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
I. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
D | A | B | C | A | B | A | C | B | C | B | C |
Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
D | B | C | C | B | C | D | D | D | D | C | B |
II. Tự luận
Câu 1.
Quy trình giâm cành trên cây hoa hồng:
- Bước 1: Chọn cành giâm
- Bước 2: Cắt cành giâm
- Bước 3: Xử lí cành giâm
- Bước 4: Cắm cành giâm
- Bước 5: Chăm sóc cành giâm
Câu 2.
Vai trò của rừng sản xuất:
- Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- Phòng hộ
- Bảo vệ môi trường
--------------- Còn tiếp ---------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án công nghệ 7 kết nối tri thức (bản word)
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ công nghệ 7 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Công nghệ 7 kết nối, soạn công nghệ 7 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THCS