Giáo án ppt kì 2 Sinh học 12 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Sinh học 12 kết nối tri thức. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 18: Di truyền quần thể
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 19: Các bằng chứng tiến hoá
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 20: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
- ...................
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 30: Diễn thế sinh thái
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hoá
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 32: Thực hành Thiết kế một hệ sinh thái nhân tạo
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 34: Phát triển bền vững
- Giáo án điện tử Sinh học 12 kết nối Bài 35: Dự án Tìm hiểu thực trạng bảo tồn sinh thái tại địa phương và đề xuất giải pháp bảo tồn
BÀI 26: QUẦN XÃ SINH VẬT
MỞ ĐẦU
Trên cây ở hình bên có nhiều loài cùng sinh sống, tất cả các sinh vật đó có được gọi là quần xã sinh vật không?
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
Người ta thu thập các loài động vật từ nhiều nơi khác nhau rồi đem nuôi nhốt chung ở một địa điểm nhất định như vườn thú Hà Nội. Tập hợp các loài động vật đó có được gọi là quần xã không? Giải thích.
Hãy lấy một ví dụ về quần xã sinh vật và giải thích tại sao em gọi đó là quần xã.
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã.
Quan sát Hình 26.3 và cho biết quần xã nào đa dạng hơn. Giải thích.
III. MỐI QUAN HỆ TRONG QUẦN XÃ VÀ SỰ PHÂN LI Ổ SINH THÁI
Quan sát Hình 26.5c, xác định loài nào có lợi, loài nào không có lợi cũng không bị hại.
Phân biệt mối quan hệ cộng sinh với quan hệ hợp tác.
IV. MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ BIỆN PHÁP BẢO VỆ QUẦN XÃ
Vì sao loài ngoại lai thường tác động tiêu cực đến các loài bản địa?
Lấy ví dụ về sự tuyệt chủng của một loài sinh vật do hoạt động khai thác quá mức của con người.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Trong một ô nghiên cứu diện tích 6,6 ha ở rừng nhiệt đới Malaysia, có 711 loài thực vật. Một ô nghiên cứu có diện tích tương đương ở khu rừng rụng lá của Michigan chỉ có 15 loài. Hãy phân tích nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt này.
Khi nghiên cứu cấu trúc của một quần xã, một học sinh đã xác định được 6 loài thực vật với với độ phong phú tương đối của mỗi loài như sau: Alternanthera ficoidea: 5%, Cardamine hirsuta: 3%, Dicliptera chinensis: 70%, Amaranthus spinosus: 15%, Ageratum sp.: 2%, Ammannia baccifera: 5%. Hãy xác định vai trò sinh thái của loài Dicliptera chinensis.
Trong các vườn cây ăn quả, kiến đen tha rệp từ các lá già sang lá non và ăn đường do rệp bài tiết, rệp lấy chất dinh dưỡng từ cây. Hãy xác định mối quan hệ sinh thái của mỗi cặp sinh vật dưới đây và giải thích.
a) Kiến đen và rệp.
b) Rệp và thực vật.
c) Kiến đen và thực vật.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 28: HỆ SINH THÁI
MỞ ĐẦU
Ở một hồ tự nhiên, sự thay đổi các nhân tố vô sinh như nhiệt độ, nồng độ oxygen, nồng độ muối khoáng hoà tan,... có thể ảnh hưởng như thế nào đến các hoạt động sống của quần xã sinh vật trong hồ?
I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ SINH THÁI
Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái ở địa phương em.
Dựa vào Hình 28.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh.
II. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI TRÊN TRÁI ĐẤT
Tại sao hệ sinh thái tự nhiên có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái nhân tạo?
Con người kiểm soát thành phần loài trong một hệ sinh thái ruộng lúa như thế nào? Mục đích của các hoạt động đó là gì?
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Tại sao nói rừng mưa nhiệt đới Cúc Phương, Ninh Bình là một hệ sinh thái?
Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo.
Một khu vườn trồng cam là một hệ sinh thái nhân tạo.
a) Người trồng có những tác động gì lên hệ sinh thái vườn cam để thu được năng suất cao?
b) Trong canh tác, để hạn chế tối thiểu việc sử dụng phân bón hoá học và thuốc bảo vệ thực vật, người trồng cam có thể thực hiện những biện pháp nào để cung cấp dinh dưỡng cho cây và hạn chế sâu bệnh?
------------------------- Còn tiếp -------------------------
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 18: Di truyền quần thể
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 19: Các bằng chứng tiến hoá
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 20: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại
- .................
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 30: Diễn thế sinh thái
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hoá
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật
- Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 34: Phát triển bền vững
PHẦN 6. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 7. SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ
BÀI 28. HỆ SINH THÁI
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Hệ sinh thái là gì?
Trả lời:
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã)
Câu 2: Thành phần cấu trúc chính của hệ sinh thái gồm những gì?
Trả lời:
Thành phần vô sinh (ánh sáng, nhiệt độ, nước, đất...) và thành phần hữu sinh (sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải).
Câu 3: Chu trình sinh địa hóa là gì?
Trả lời:
Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên: các chất từ môi trường ngoài vào cơ thể, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
Câu 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm gì?
Trả lời:
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái là dòng một chiều, từ ánh sáng mặt trời truyền vào hệ sinh thái qua sinh vật sản xuất, rồi lần lượt qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng thải ra môi trường dưới dạng nhiệt.
Câu 5: Hiệu suất sinh thái là gì?
Trả lời:
Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ phần trăm năng lượng được chuyển hóa từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Tại sao năng lượng trong hệ sinh thái không tuần hoàn như vật chất?
Trả lời:
Năng lượng được chuyển hóa thành nhiệt và tỏa ra môi trường, không thể tái sử dụng như vật chất.
Câu 2: Sự khác biệt giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?
Trả lời:
Hệ sinh thái tự nhiên hình thành tự nhiên, có độ đa dạng sinh học cao, khả năng tự điều chỉnh tốt. Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra, có độ đa dạng sinh học thấp hơn, cần sự can thiệp của con người để duy trì.
Câu 3: Vì sao chu trình sinh địa hóa có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?
Trả lời:
Chu trình sinh địa hóa đảm bảo sự tuần hoàn vật chất, cung cấp các nguyên tố cần thiết cho sự sống.
Câu 4: Giải thích tại sao hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng thường thấp?
Trả lời:
Một phần năng lượng bị mất dưới dạng nhiệt trong quá trình trao đổi chất, một phần không được tiêu hóa và thải ra ngoài dưới dạng chất thải.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Hãy giải thích tại sao các hệ sinh thái rừng nhiệt đới có năng suất sinh học cao hơn so với các hệ sinh thái sa mạc?
Trả lời:
Năng suất sinh học của rừng nhiệt đới cao hơn sa mạc vì:
- Điều kiện khí hậu: Rừng nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, ánh sáng mặt trời dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho quang hợp.
- Đa dạng sinh học: Rừng nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài thực vật có khả năng quang hợp hiệu quả.
- Chu trình vật chất: Các chất dinh dưỡng được phân hủy nhanh và tái sử dụng hiệu quả trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
PHẦN 6. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 7. SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ
BÀI 31. SINH QUYỂN, KHU SINH HỌC, CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Sinh quyển là gì?
Trả lời:
Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm toàn bộ các sinh vật sống trong lớp đất, nước và không khí của Trái Đất.
Câu 2: Khu sinh học là gì?
Trả lời:
Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu các vùng địa lí xác định.
Câu 3: Các yếu tố nào chủ yếu quyết định sự phân bố của các khu sinh học trên Trái Đất?
Trả lời:
Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa), địa hình, đất.
Câu 4: Chu trình sinh địa hóa là gì?
Trả lời:
Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên: các chất từ môi trường ngoài đi vào cơ thể, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật quay trở lại môi trường.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Sự khác biệt giữa sinh quyển và hệ sinh thái là gì?
Trả lời:
Sinh quyển là toàn bộ phần của Trái Đất nơi sự sống tồn tại, còn hệ sinh thái là một đơn vị chức năng của sinh quyển, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.
Câu 2: Vì sao chu trình sinh địa hóa lại quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?
Trả lời:
Chu trình sinh địa hóa đảm bảo sự tuần hoàn vật chất, cung cấp các nguyên tố cần thiết cho sự sống và duy trì sự cân bằng sinh thái.
Câu 3: Thế nào là hiệu ứng nhà kính?
Trả lời:
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên do các khí nhà kính như CO2, CH4 giữ lại nhiệt bức xạ từ Mặt Trời.
Câu 4: Con người tác động đến chu trình sinh địa hóa như thế nào?
Trả lời:
Con người có thể làm thay đổi chu trình sinh địa hóa thông qua các hoạt động như công nghiệp hóa, đô thị hóa, nông nghiệp, gây ô nhiễm môi trường.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Tại sao rừng nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao hơn so với sa mạc?
Trả lời:
Rừng nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao hơn sa mạc vì:
- Điều kiện khí hậu: Rừng nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, ánh sáng mặt trời dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho quang hợp và sự phát triển của nhiều loài sinh vật.
- Độ phì nhiêu của đất: Đất rừng nhiệt đới thường giàu dinh dưỡng, cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho thực vật.
- Cấu trúc rừng đa tầng: Rừng nhiệt đới có nhiều tầng tán, mỗi tầng có các loại sinh vật khác nhau sinh trưởng và phát triển, thích hợp cho các loài sinh vật khác nhau sinh sống.
- Lịch sử tiến hóa lâu dài: Rừng nhiệt đới đã tồn tại hàng triệu năm, tạo điều kiện cho sự tiến hóa và thích nghi của các loài sinh vật.
Câu 2: Tại sao các loài động vật ở các khu sinh học khác nhau lại có những đặc điểm thích nghi khác nhau?
Trả lời:
Các loài động vật ở các khu sinh học khác nhau có những đặc điểm thích nghi khác nhau để tồn tại và phát triển trong môi trường sống cụ thể vì:
- Khí hậu: Động vật ở vùng lạnh thường có lông dày, lớp mỡ dày để giữ ấm; động vật ở vùng nóng thường có màu sắc sặc sỡ để ngụy trang hoặc báo hiệu.
- Thức ăn: Động vật ăn cỏ ở đồng cỏ thường có răng phẳng để nghiền cỏ, trong khi động vật ăn thịt có răng nhọn để xé thịt.
- Môi trường sống: Động vật sống dưới nước có mang để hô hấp, trong khi động vật sống trên cạn có phổi.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Khi đặt chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng và trải nghiệm thực tế. Cảm thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Sinh học 12 kết nối tri thức, giáo án Sinh học 12 kết nối tri thức, ppt Sinh học 12 kết nối tri thức