Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 18: Di truyền quần thể
Bộ câu hỏi và bài tập tự luận Sinh học 12 kết nối tri thức cho Bài 18: Di truyền quần thể. Tài liệu có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn Sinh học 12. Tài liệu có file word tải về.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
PHẦN 4. DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 4. DI TRUYỀN QUẦN THỂ
BÀI 18. DI TRUYỀN QUẦN THỂ
(20 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Quần thể là gì?
Trả lời:
Quần thể di truyền là một tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một không gian xác định, có khả năng giao phối với nhau và sinh ra đời con hữu thụ.
Câu 2: Cấu trúc di truyền của quần thể được đặc trưng bởi những yếu tố nào?
Trả lời:
Câu 3: Định luật Hardy-Weinberg mô tả điều gì?
Trả lời:
Câu 4: Các yếu tố nào có thể làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể?
Trả lời:
Câu 5: Thế hệ F1 là gì?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Tại sao trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen thường ổn định qua các thế hệ?
Trả lời:
Định luật Hardy-Weinberg đã giải thích hiện tượng này. Theo định luật này, trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen (như đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, kích thước quần thể nhỏ) thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 2: Sự khác biệt giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là gì?
Trả lời:
Câu 3: Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần làm giảm đa dạng di truyền của quần thể?
Trả lời:
Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động lên yếu tố nào của quần thể?
Trả lời:
Câu 5: Hiệu ứng thắt cổ chai là gì?
Trả lời:
Câu 6: Hiệu ứng kẻ sáng lập là gì?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tính tần số alen A và a.
Trả lời:
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a.
Ta có: p + q = 1
Theo định luật Hardy-Weinberg, p² + 2pq + q² = 1
Từ đó, ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình, ta được: p = 0,6 và q = 0,4.
Câu 2: Tại sao các quần thể tự thụ phấn thường có mức độ thích nghi thấp hơn so với các quần thể giao phối ngẫu nhiên?
Trả lời:
Câu 3: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Nếu có một nhóm cá thể di cư đến, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Câu 4: Giải thích tại sao các loài động vật quý hiếm thường có nguy cơ tuyệt chủng cao?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Phân tích vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình hình thành loài mới.
Trả lời:
- Cơ chế tác động của các yếu tố ngẫu nhiên:
+ Thay đổi ngẫu nhiên tần số alen: Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng hoặc giảm tần số của một alen nào đó trong quần thể, ngay cả khi alen đó không mang lợi thế thích nghi.
+ Mất các alen có lợi: Các alen có lợi có thể bị mất hoàn toàn do các sự kiện ngẫu nhiên, làm giảm khả năng thích nghi của quần thể.
+ Cố định các alen có hại: Ngược lại, các alen có hại có thể được cố định trong quần thể nhỏ do hiệu ứng phiêu bạt di truyền.
+ Tăng cường sự phân hóa giữa các quần thể: Các yếu tố ngẫu nhiên tác động khác nhau lên các quần thể khác nhau, làm tăng sự khác biệt về thành phần gen giữa chúng.
- Vai trò trong hình thành loài mới:
+ Tạo ra sự khác biệt về vốn gen: Góp phần tạo khác biệt về vốn gen giữa các quần thể, giảm khả năng giao phối và sinh sản giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau.
+ Cố định các đột biến có lợi hoặc có hại: Có thể cố định các đột biến mới xuất hiện, tạo ra các alen mới và làm thay đổi kiểu hình của cá thể.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 18: Di truyền quần thể