Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Sinh học
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Sinh học. Theo đó, bộ tài liệu được áp dụng chung cho ba bộ sách hiện hành: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Cấu trúc tài liệu gồm: Kiến thức cơ bản, các dạng câu hỏi trắc nghiệm (nhiều phương án lựa chọn, đúng/sai và câu hỏi trả lời ngắn). Đây là tài liệu hữu ích để học sinh có thể củng cố và ôn luyện. Mời thầy cô cùng tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Phần trình bày nội dung giáo án
PHẦN I. HƯỚNG DẪN ÔN LUYỆN KIẾN THỨC
KIẾN THỨC SINH HỌC LỚP 12
CHỦ ĐỀ 4: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TỔNG QUAN VỀ DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
1. Khái quát chung về quần thể
1.1. Quần thể sinh thái: Quần thể tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống, trong cùng khu vực địa lí, ở cùng thời điểm, có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con hữu thụ.
1.2 Đặc trưng di truyền của quần thể
Đặc trưng quan trọng nhất là vốn gene, tần số allele và tần số kiểu gene của các cá thể trong quần thể (cấu trúc di truyền của quần thể).
Vốn gene: Tập hợp tất cả các allele của một quần thể trong một khoảng thời gian xác định.
Tần số allele: Tỉ số giữa số lượng một loại allele trên tổng số các loại allele của gene đó trong quần thể.
Tần số kiểu gene: Tỉ số giữa số lượng cá thể có cùng kiểu gene trên tổng số cá thể có trong quần thể.
2. Quần thể ngẫu phối và định luật Hardy – Weinberg
2.1. Quần thể ngẫu phối
- Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể giao phối với nhau một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
- Đặc điểm: tần số allele và tần số kiểu gene không thay đổi qua các thế hệ.
2.2. Định luật Hardy – Weinberg
- Nội dung: Tần số allele và tần số các kiểu gene của quần thể sẽ không thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác nếu quần thể là ngẫu phối, có kích thước lớn, đột biến không xảy ra, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li với các quần thể khác.
- Khi quần thể đạt cân bằng Hardy - Weinberg, cấu trúc di truyền của quần thể có dạng:
(p + q)2= p2 + 2pq + q2 = 1
Trong đó:
+ p: tần số allele A, q: tần số allele a (quần thể chỉ có hai loại allele p + q = 1).
+ p2: tần số kiểu gene AA;
+ 2pq: tần số kiểu gene Aa;
+ q2: tần số kiểu gene aa.
Ví dụ: Bảng sau cho thấy một quần thể với gene A nằm trên NST thường, có pA = 0,4 và qa = 0,6, chỉ cần một lần ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền.
Bảng 1. Trạng thái cân bằng di truyền của một quần thể giả định sau một lần ngẫu phối
♂ ♀ | p(A) = 0,4 | q(a) = 0,6 |
p(A) = 0,4 | AA p2 = 0,16 | Aa pa = 0,24 |
q(a) = 0,6 | Aa pq = 0,24 | aa q2 = 0,36 |
- Ý nghĩa: Có thể sử dụng để ước tính tần số allele và tần số kiểu gene trong quần thể.
Ví dụ: Bạch tạng là bệnh di truyền do cặp allele lặn nằm trên NST thường. Hà Nội có 6 triệu dân, theo điều tra dân số có 600 người bị bạch tạng. Tìm cấu trúc di truyền của quần thể người Hà Nội về căn bệnh nói trên, số lượng thể mang thể dị hợp, mang allele bệnh nhưng không biểu hiện. Quần thể tồn tại lâu đời, cho phép ở trạng thái cân bằng.
Hướng dẫn: Tần số kiểu gene đồng hợp lặn là 600/6 000 000 = 10-4 do vậy q2 = 10-4
® q = 10-2 = 0,01 do vậy p = 0,99.
Quần thể cân bằng nên tỉ lệ mang thể dị hợp là 2pq = 2 ´ 0,01 ´ 0,99 = 0,0198
Số người mang allele bệnh mà không biểu hiện là 0,0198 ´ 6 000 000 = 118 800 người.
3. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn/giao phối gần và hiện tượng thoái hóa giống
3.1. Quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần là quần thể mà các cá thể có quan hệ họ hàng gần gũi (kiểu gene giống nhau hoặc gần giống nhau) giao phối với nhau.
3.2 Các đặc trung di truyền
- Tần số kiểu gene dị hợp giảm dần, tần số kiểu gene đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
- Tần số allele không thay đổi.
- Độ đa dạng di truyền kém, quần thể khó thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Ví dụ:
Bảng 2. Sự biến đổi tần số các kiểu gene trong quần thể tự thụ phấn
Thế hệ | Tần số kiểu gene | ||
AA | Aa | aa | |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4
⋮
n |
⋮
|
⋮
|
⋮
|
3.3 Ứng dụng thực tiễn
- Trong chăn nuôi, trồng trọt, để đảm bảo năng suất và chất lượng nông sản, cần ngăn chặn hiện tượng tự thụ phấn ở cây trồng và giao phối cận huyết ở vật nuôi.
- Trong nghiên cứu di truyền, có thể sử dụng các phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết để tạo dòng thuần chủng khác nhau, dùng để nghiên cứu sự biểu hiện của các gene lặn hoặc để thực hiện các thí nghiệm lai.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Vốn gene của quần thể là tập hợp tất cả các
A. kiểu gene trong quần thể. B. gene trong một cá thể.
C. allele có trong quần thể. D. allele của một gene trong quần thể.
Câu 2: Đặc trưng di truyền của quần thể thể hiện ở
A. tần số allele và thành phần kiểu gene. B. tỉ lệ giới tính của quần thể.
C. mật độ cá thể của quần thể. D. tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
Câu 3: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số lượng cá thể và mật độ quần thể. B. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. D. tần số allele và tần số kiểu gene.
Câu 4: Định luật Hardy - Weinberg phản ánh
A. trạng thái động của quần thể.
B. sự mất ổn định của tần số allele trong quần thể.
C. sự ổn định của tần số allele trong quần thể.
D. trạng thái cân bằng của quần thể.
Câu 5: Điều luật cấm kết hôn gần dựa trên cơ sở di truyền nào?
A. Ngăn cản tổ hợp allele trội làm thoái hóa giống.
B. Hạn chế dị tật do allele lặn gây ra.
C. Đảm bảo luân thường đạo lí làm người.
D. Thực hiện thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. Giảm dần kiểu gene đồng hợp tử trội, tăng gần kiểu gene đồng hợp tử lặn.
B. Giảm dần kiểu gene đồng hợp tử lặn, tăng dần kiểu gene đồng hợp tử trội.
C. Giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử, tăng dần tỉ lệ dị hợp tử.
D. Tăng dần kiểu gene đồng hợp tử, giảm dần tỉ lệ dị hợp tử.
Câu 7: Ở một quần thể đậu Hà Lan, xét một gene có hai allele (A và a), tần số allele A là 0,9. Theo lí thuyết, tần số allele a của quần thể này là
A. 0,81. B. 0,01. C. 0,1. D. 0,9.
Câu 8: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
0,2XAY : 0,3XaY : 0,2XAXA : 0,2XAXa : 0,1XaXa
Tần số tương đối của các allele A và a trong quần thể lần lượt là
A. 1/2 và 1/2. B. 8/15 và 7/15. C. 1/3 và 2/3. D. 7/15 và 8/15.
Câu 9: Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể, tỉ lệ người bị bạch tạng là 4%. Cứ 96 người bình thường thì có 20 người mang gene bệnh. Tần số allele gây bệnh trong quần thể là
A. 0,04. B. 0,2. C. 0,14. D. 0,1.
Câu 10: Ở một quần thể cà chua, xét một gene có hai allele (D, d), tần số allele D là 0,2. Theo lí thuyết, tần số allele d của quần thể này là
A. 0,8. B. 0,4. C. 0,04. D. 0,64.
Câu 11: Điều gì sau đây không phải là điều kiện để quần thể duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể qua các thế hệ?
A. Không có di cư, nhập cư.
B. Quần thể có kích thước lớn.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể tương đương nhau.
Câu 12: Trong một quần thể thực vật có hoa, kiểu hình hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, tính trạng này do một gene có hai allele quy định, hãy cho biết quần thể nào sau đây luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. 100% hoa đỏ. B. 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng.
C. 100% hoa trắng. D. 25% hoa trắng : 75% hoa đỏ.
Câu 13: Trong một quần thể ngẫu phối, một gene có 3 allele sẽ tạo ra số loại kiểu gene trong các cá thể lưỡng bội của quần thể là
A. 3 loại kiểu gene. B. 4 loại kiểu gene.
C. 5 loại kiểu gene. D. 6 loại kiểu gene.
Câu 14: Cho biết các quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể nào dưới đây có tỉ lệ kiểu gene dị hợp (Aa) lớn nhất?
A. Quần thể 1: A = 0,8; a = 0,2. B. Quần thể 2: A = 0,7; a = 0,3.
C. Quần thể 3: A = 0,6; a = 0,4. D. Quần thể 4: A = 0,5; a = 0,5.
Câu 15: Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gene của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,14 AA : 0,26 Aa : 0,6 aa. B. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,09 aa.
C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. D. 0,09 AA : 0,21 Aa : 0,49 aa.
Câu 16: Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. B. 0,49 AA : 0,35 Aa : 0,16 aa.
C. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa. D. 0,36 AA : 0,46 Aa : 0,18 aa.
Câu 17: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy - Weinberg, quần thể có thành phần kiểu gene nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?
A. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. B. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa.
C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. D. 0,36 AA : 0,38 Aa : 0,36 aa.
Câu 18: Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:
(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số allele của quần thể.
(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy - Weinberg, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số allele và thành phần kiểu gene sẽ không đổi qua các thế hệ.
(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các allele trong quần thể.
Số phát biểu sai là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Ở người bệnh mù màu do gene lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gene trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng?
A. Nữ giới (0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm), nam giới (0,3XMY : 0,7XmY).
B. Nữ giới (0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm), nam giới (0,4 XMY : 0,6 XmY).
C. Nữ giới (0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm), nam giới (0,9 XMY : 0,1 XmY).
D. Nữ giới (0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm), nam giới (0,8 XMY : 0,2 XmY).
Câu 20: Cho thành phần kiểu gene của các quần thể sau về tính trạng màu lông ở một loài động vật do gene có 2 allele quy định, biết allele A quy định lông nâu trội hoàn toàn so với allele a quy định lông xám.
Quần thể | I | II | III | IV | V | VI | VII |
AA | 0,09 | 0,56 | 0,01 | 0,32 | 0,25 | 0,24 | 0,50 |
Aa | 0,42 | 0,32 | 0,18 | 0,64 | 0,50 | 0,40 | 0,00 |
aa | 0,49 | 0,12 | 0,81 | 0,04 | 0,25 | 0,36 | 0,50 |
Có bao nhiêu quần thể cân bằng di truyền:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 21: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống vì
A. các kiểu đồng hợp tử trội ngày càng chiếm ưu thế.
B. tỉ lệ thể dị hợp tăng, thể đồng hợp giảm dần.
C. các gene đột biến lặn có hại phát sinh ngày càng nhiều.
D. tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, gene lặn có hại được biểu hiện.
Câu 22: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gene gồm hai allele: allele B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó có 640 con cánh xám.
Quần thể A | Quần thể B |
6400 con cánh đen | 360 con cánh đen |
Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A. Quần thể B không thay đổi về tần số allele mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gene so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
B. Quần thể B có sự thay đổi về tần số allele so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.
C. Quần thể B có sự thay đổi về tần số allele so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.
D. Quần thể B có sự thay đổi về tần số allele so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gene.
Câu 23: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ | Kiểu gene AA | Kiểu gene Aa | Kiểu gene aa |
F1 | 0,04 | 0,32 | 0,64 |
F2 | 0,04 | 0,32 | 0,64 |
F3 | 0,5 | 0,4 | 0,1 |
F4 | 0,6 | 0,2 | 0,2 |
F5 | 0,65 | 0,1 | 0,25 |
Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Tần số allele trội tăng dần qua các thế hệ.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.
(3) Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.
(4) Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
(5) Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Ở 1 loài thực vật, màu sắc hạt do một gene có 2 allele quy định: gene B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt xanh.Cho các quần thể sau: quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg là:
A. Quần thể 2 và quần thể 3. B. Quần thể 1.
C. Quần thể 2. D. Quần thể 1 và quần thể 2.
Câu 25: Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 allele trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA + 0,28Aa + 0,26aa = 1. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quần thể nói trên?
A. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. Có hiện tượng tự thụ phần ở một số các cây trong quần thể.
C. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gene dị hợp sẽ được gia tăng.
D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Câu 26: Khẳng định nào sau đây đối với hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là sai?
A. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết.
B. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình.
C. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau.
Câu 27: Cho thành phần kiểu gene của các quần thể sau về tính trạng màu lông ở một loài động vật do gene có 2 allele quy định, biết allele A quy định lông nâu trội hoàn toàn so với allele a quy định lông xám.
Quần thể | I | II | III | IV | V | VI | VII |
AA | 0,09 | 0,56 | 0,01 | 0,32 | 0,25 | 0,24 | 0,50 |
Aa | 0,42 | 0,32 | 0,18 | 0,64 | 0,50 | 0,40 | 0,00 |
aa | 0,49 | 0,12 | 0,81 | 0,04 | 0,25 | 0,36 | 0,50 |
Có bao nhiêu quần thể cân bằng di truyền:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 28: Giả sử rằng có 2 loại cá thể mang kiểu hình khác biệt nhau tồn tại trong một quần thể hoang dại với tần số như nhau. Biết rằng sự khác biệt giữa 2 loại cá thể trên có di truyền. Kiểu hình chiếm 1% có kiểu gene nào là phù hợp nhất?
Cá thể | Loại 1 | Loại 2 |
Đực | 90% | 10% |
Cái | 99% | 1% |
A. XaY. B. XaXa. C. Aa. D. XaXa.
Câu 29: Cho cấu trúc di truyền của các quần thể ốc sên, biết màu vỏ Ốc do gene có 3 allele quy định, allele Al quy định vỏ màu nâu, allele A2 quy định vỏ màu vàng, allele a quy định vỏ màu xám. Tính trội lặn như sau: A1 > A2 > a.
Quần thể 1: 0,01 A1A1 + 0,04 A1A2 + 0,14A1a + 0,04 A2A2 + 0,28 A2a +0,49 aa = l. (I)
Quần thể 2: 0,16 A1A1 + 0,40 A1A2 + 0,08 A1a + 0,25 A2A2 + 0,1 A2a + 0,01 aa = 1. (II)
Quần thể 3: 0,09 A1A1 + 0,16 A2A2 + 0,09 aa = 1. (III)
Quần thể 4: 0,33 A1A2 + 0,33 A1a + 0,33 A2a = 1. (IV)
Các quần thể cân bằng di truyền là:
A. (I). B. (I), (II). C. (I), (II), (IV). D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 30: Cho 2 quần thể chuột sau, biết allele A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám.
Quần thế 1 | AA | Aa | aa | Quần thể 2 | AA | Aa | aa |
Số cá thể | 80 | 10 | 10 | Số cá thể | 16 | 48 | 36 |
Tần số KG | 0,8 | 0,1 | 0,1 | Tần số KG | 0,16 | 0,48 | 0,36 |
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa,, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho <180 con chuột). Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Cho các nhận xét sau:
Sau khi di cư số cá thể của quần thể 2 nhiều hơn số cá thể của quần thể 1.
Trước di cư, tần số allele A quần thể 1 là 0,4, tần số allele a quần thể 2 là 0,15.
Trước di cư quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 2 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc, số cá thể còn lại trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 2 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.
Sau di cư quần thể ở ruộng khoai có tần số allele A cao hơn lúc ban đầu.
- Quần thể 2 do có số lượng nhập cư quá lớn dẫn đến một số cá thể trong quần thể cạnh tranh nguồn sống.
Số nhận xét không đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Một quần thể của một loài cá sống ở hồ châu Phi, allele A quy định thân đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định thân xám; loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các cá thể cùng màu thân. Quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gene: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Giả sử quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, những phát biểu sau đây là Đúng hay Sai về quần thể trên?
a. Tần số allele không thay đổi qua các thế hệ.
b. Hiệu số giữa kiểu gene đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn là tăng dần qua các thế hệ.
c. Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể không thuần chủng là .
d. Ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân đỏ là 18/35.
Đáp án:
a. Đ
b. S
c. Đ
d. S
Câu 2: Một quần thể cây hoa mõm sói ngẫu phối có 98 cây hoa đỏ, 84 cây hoa hồng và 18 cây hoa trắng. Màu hoa của loài này do 1 gene có 2 allele quy định màu đỏ trội không hoàn toàn so với allele quy định màu trắng. Kiểu gene chứa cả hai allele này quy định màu hồng. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Tần số allele quy định hoa trắng là 0,09.
b. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
c. Tần số kiểu gene dị hợp tử ở quần thể này là 0,42.
d. Ở thế hệ tiếp theo, cây hoa màu đỏ của quần thể này chiếm tỉ lệ là 50%
Đáp án:
a. S
b. Đ
c. Đ
d. S
Câu 3: Một quần thể thực vật có hoa ở thế hệ ban đầu có tần số các kiểu gene liên quan đến một gene với hai allele như sau: 0,4 AA; 0,2 Aa; 0,4 aa. Biết rằng, không có hiện tượng đột biến mới phát sinh, di - nhập cư, các cá thể trong quần thể có khả năng sống sót và sinh sản tương đương nhau. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể này sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
b. Quần thể này có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên.
c. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gene AA của quần thể này là 0,45.
d. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, tần số kiểu gene dị hợp tử Aa là 0,5.
Đáp án:
a. Đ
b. Đ
c. Đ
d. Đ
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Sinh học, tài liệu luyện thi tốt nghiệp THPT theo chương trình mới môn Sinh học, hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Sinh học