Giáo án ppt tiếng Việt 2 kết nối Bài 6: Nghe – viết Một giờ học, Bảng chữ cái, Từ ngữ chỉ đặc điểm, Câu nêu đặc điểm - v1
Bài giảng PPT tiếng Việt 2 kết nối tri thức Bài 6: Nghe – viết Một giờ học, Bảng chữ cái, Từ ngữ chỉ đặc điểm, Câu nêu đặc điểm - phiên bản V1. Mặc dù bài giảng trước đó được đánh giá cao. Nhưng đây là bản nâng cấp, bổ sung thêm. Hứa hẹn sẽ mang đến một bài giảng tuyệt vời hơn. Bài giảng ppt, giáo án powerpoint hay giáo án điện tử chất lượng.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu












BÀI 6: NGHE –VIẾT: MỘT GIỜ HỌC
BẢNG CHỮ CÁI
TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM
1. Nghe – viết: Một giờ học
Học sinh nghe và viết một đoạn văn “Một giờ học”
Lưu ý khi viết:
+ Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa đầu câu, sau dấu chấm.
+ Chú ý các tiếng dễ sai: Quang, ngượng nghịu, lưu loát
+ Ngắt câu đúng chỗ.
2. Bảng chữ cái
Ôn tập các chữ cái trong bảng chữ cái (từ thứ tự 20 đến 29: p, q, r, s, t, u, v, x, y, z).
Học thuộc tên các chữ cái và sắp xếp tên các bạn cho trước theo thứ tự bảng chữ cái (ví dụ: Quân – Sơn – Tuấn – Vân – Xuân).
3. Từ ngữ chỉ đặc điểm
Từ chỉ đặc điểm là những từ mô tả màu sắc, hình dáng, tính chất, điểm nổi bật của sự vật.
Ví dụ: mượt mà, sáng, bầu bĩnh, cao, đen láy, đen nhánh
4. Câu nêu đặc điểm
Là câu có nêu sự vật kèm theo đặc điểm của sự vật đó.
Cấu trúc thường: Sự vật + có/ là + đặc điểm.