Kênh giáo viên » Tiếng Việt 2 » Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn tiếng việt bộ sách Kết nối tri thức bao gồm rất nhiều kiến thức cho giáo viên dạy thêm hè cho học sinh mới học xong lớp 2. Việc ôn tập sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức đã học chuẩn bị cho năm học mới đạt kết quả cao. Giáo án file word và tải về chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ MÁI ẤM GIA ĐÌNH

TUẦN 1 BUỔI 1

Bài đọc: Câu chuyện về quả cam

Luyện bài tập chính tả và tiếng Việt

Luyện viết đoạn văn

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Câu chuyện về quả cam.
  • Ôn luyện cách viết các chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng.
  • Làm đúng bài tập lựa chọn: điền chữ c/k; ch/tr; v/d.
  • Mở rộng vốn từ gia đình; tìm được các từ chỉ đặc điểm trong bài.
  • Viết được đoạn văn khoảng 5 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Bồi dưỡng tình yêu thương cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
  • Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, sách giáo khoa.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2, Phiếu rèn chữ.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).
  • Tranh ảnh sưu tầm nhạc cụ dân tộc.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV ổn định lớp học.

- GV cho cả lớp cùng hát một bài để tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học.

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc: Câu chuyện về quả cam.

Nhiệm vụ 1: Tập đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Câu chuyện về quả cam với giọng đọc phù hợp, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS quan sát và chú ý thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV đọc mẫu bài Câu chuyện về quả cam với giọng đọc phù hợp.

- GV tổ chức cho HS luyện đọc:

+ GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi (5 phút).

+ GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau.

- GV yêu cầu HS đọc các từ khó (nếu có) và giải thích cho HS hiểu nghĩa của các từ đó.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần I – Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Câu chuyện về quả cam.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi.

Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần I – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

Hoạt động 2: Chính tả

Nhiệm vụ 1: Luyện viết chữ hoa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập viết chữ hoa A, Ă, Â và câu ứng dụng.

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu học tập số 2 cho HS, yêu cầu HS quan sát và chú ý thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV trình chiếu video mẫu chữ hoa A, Ă, Â và viết mẫu lên bảng cho HS quan sát.

Xem tại đây: Viết chữ hoa A

Xem tại đây: Chữ viết hoa Ă

Xem tại đây: Chữ viết hoa Â

- GV mời đại diện 1 – 2 HS thực hiện viết mẫu chữ hoa A, Ă, Â.

- GV yêu cầu HS luyện tập viết chữ hoa A, Ă, Â vào Phiếu học tập số 2.

- GV kiểm tra nét viết của các HS, sửa chữa bài cho HS (nếu sai).

- GV sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ bắt đầu bằng chữ A, Ă, Â và đọc cho HS viết vào Phiếu rèn chữ. Ví dụ:

+ Anh em như thể tay chân.

+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

+ Ân trả nghĩa đền.

- GV giải thích ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ cho HS (nếu có thời gian).

 

Nhiệm vụ 2: Chính tả

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần II – Phiếu học tập số 1: trả lời các câu hỏi điền từ.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu câu hỏi:

+ Em phân biệt chữ c và chữ k như thế nào?

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của HS.

- GV yêu cầu HS hoàn thành Phần II – Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần II – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3. Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần III – Phiếu học tập số 1: trả lời các câu hỏi luyện từ và câu.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS hoàn thành Phần III – Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần III – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Luyện viết đoạn văn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết khoảng 5 câu kể về buổi sum họp trong gia đình.

b. Cách tiến hành:

- GV viết đề bài lên bảng và yêu cầu HS viết vào Phiếu rèn chữ: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về một buổi sum họp trong gia đình em

- GV tổ chức cho HS chia sẻ về các buổi sum họp của gia đình em trước lớp.

- GV nêu gợi ý hướng dẫn HS viết bài, yêu cầu HS viết gợi ý vào Phiếu rèn chữ.

+ Gia đình em thường quây quần đông đủ vào lúc nào?

+ Từng người trong gia đình em lúc đó làm gì?

+ Nhìn cảnh sum họp đầm ấm của gia đình, em có cảm nghĩ gì?

- GV yêu cầu HS luyện viết đoạn văn vào Phiếu rèn chữ.

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình viết bài.

- GV trình chiếu bài mẫu cho HS quan sát:

Tối thứ bảy hàng tuần là ngày gia đình em sum họp bên nhau. Bữa cơm tối thứ bảy ấm cúng vô cùng với tiếng nói cười của chúng em và bố mẹ sau một tuần làm việc căng thẳng. Mẹ hồ hởi chuẩn bị những món ăn ngon như nem, như chả thịt. Tự tay mẹ vào bếp săn sóc cho bữa cơm của gia đình nhỏ. Còn bố thì mải mê bên những chậu cảnh, em giúp bố mang tỉa cành, chăm cây. Những cây hoa đẹp vô cùng dưới bàn tay nhào nặn của bố. Còn em gái nhỏ thì đang quấn quýt bên mẹ xem món ngon mẹ nấu. Khi cơm chín, cả gia đình đều cười thật tươi và tất cả không ai bảo ai, mọi người đợi nhau cùng ăn, cùng trò chuyện. Buổi sum họp gia đình tối thứ bảy ấm cúng với bao yêu thương nồng nàn.

C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ

- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập.

- GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh hoàn thành bài tập.

 

- HS trật tự.

- Cả lớp cùng hát một bài.

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu và thực hiện nhiệm vụ.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

 

 

- HS đọc từ khó (nếu có) và lắng nghe GV giải thích.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi và hoàn thành (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

B

C

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu và thực hiện nhiệm vụ.

- HS quan sát video và chữ viết hoa mẫu của GV.

 

 

 

- HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa của bạn.

- HS thực hành viết chữ hoa.

 

 

 

- HS lắng nghe và luyện viết vào Phiếu rèn chữ.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ và xung phong trả lời câu hỏi:

+ Âm k đứng trước ba âm i, e, ê.

Ví dụ: chữ kí, dòng kẻ, kể chuyện...

+ Âm c đứng trước các âm còn lại như o, a, u...

Ví dụ: con tôm, cần cù, can đảm...

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi và hoàn thành (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Bài 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc chữ k:

a. Cày sâu cuốc bẫm.

b. Kén cá chọn canh.

c. Cốc mò cò xơi.

d. Kề vai sát cánh.

Bài 2. Điền ch hoặc tr vào chỗ chấm cho đúng chính tả

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

Bài 3. Điền v hoặc d vào chỗ chấm cho đúng chính tả:

Chiếc xe từ Sài Gòn về làng, dừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn:

- Thằng Năm về!

Chị tôi đang ngồi sàng gao, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

 

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Bài 1.

Nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy dỗ, bảo ban, vỗ về, khuyên bảo

Bài 2. HS luyện tập đặt câu sáng tạo

a. Các bậc phụ huynh hãy dạy dỗ con cái của mình.

b. Chúng em cần được ôm ấp, vỗ về.

c. Anh nó có thể khuyên bảo nó.

Bài 3.

Các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn là: quen, trắng, xanh, sáng, thơm tho, mới, dài, trang nghiêm, ấm áp, vang vang, thân thương, đáng yêu

 

 

 

 

- HS lắng nghe và viết yêu cầu.

 

 

 

- HS chia sẻ về các buổi sum hopk trong gia đình em.

- HS lắng nghe và viết gợi ý.

 

 

 

 

 

 

- HS luyện viết bài vào Phiếu rèn chữ.

 

 

- HS quan sát bài viết mẫu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại kiến thức.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

Trường:............................................................................................... Lớp:................

Họ và tên HS:................................................................................................................

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Phần I. Luyện đọc

Câu chuyện về quả cam

Gia đình nọ có hai đứa con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.

- Con ăn đi cho chóng lớn !

Cậu bé cầm quả cam thích thú : “ Chắc ngon và ngọt lắm đây ”. Bỗng cậu nhớ đến chị : “ Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt ”.

Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ : “ Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm ” . Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói :

- Con gái tôi ngoan quá !

Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả.

Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.

(Theo Lê Sơn)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

Câu 1. Qua cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với ai?

a. Cậu con trai, người mẹ, người chị, người cha.

b. Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha.

c. Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị.

Câu 2. Vì sao khi được bố cho quả cam chín, cậu con trai không ăn?

a. Vì nghĩ đến bố làm lụng vất vả, cần nước uống.

b. Vì nghĩ đến mẹ đang cuốc đất, rất khát nước.

c. Vì nghĩ đến chị đang làm cỏ, chắc rất mệt.

Câu 3. Câu chuyện ca ngợi lòng tốt của những ai?

a. Người cha, người mẹ.

b. Cha, mẹ và hai con.

c. Cha và hai người con.

Câu 4. Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện?

a. Ăn ở có nhân mười phần chẳng thiệt.

b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

c. Thương người như thể thương thân.

 

Phần II. Chính tả

Bài 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc chữ k:

a. ...ày sâu ...uốc bẫm.

b. ...én cá chọn ...anh.

c. ...ốc mò ...ò xơi.

d. ...ề vai sát ...ánh.

.....

Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay