Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng. Thuộc chương trình Công nghệ 6 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Giáo án PPT Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Còn nữa....

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối tri thức

BÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

BÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNHHoạt động 1.GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?Sản phẩm dự kiến:1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. - Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. - Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm - Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo - Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. - Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …II. ĂN UỐNG HỢP LÍHoạt động 2.GV đưa ra câu hỏi:Thế nào là bữa ăn hợp lí?Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?Sản phẩm dự kiến:1. Bữa ăn hợp lý - Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 2. Thói quen ăn uống khoa học - Thói quen ăn uống khoa học: + Ăn đúng bữa + Ăn đúng cách + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm + Uống đủ nước.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bàiCâu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạmB. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bộtC. Nhóm thực phẩm giàu chất xơD. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitaminCâu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồmA. Rau muống, bí xanh, cà chua, susuB. Mỡ lợn, mỡ gàC. Đỗ xanh, đỗ tươngD. Thịt bò, thịt gà, cáCâu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩmA. Mật ong, trái cây chín, rau xanhB. Thịt nạc, cá, tôm, trứngC. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơD. Hoa quả tươi, trứng gà, cáCâu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?A. Thịt, trứng, sữaB. Dầu thực vật, nước ép hoa quảC. Hoa quả tươi, trứng gà, cáD. Rau, củ tươi, nước ép hoa quảSản phẩm dự kiến:Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: CCâu 4: DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Em hãy kể tên các loại thực phẩm trên.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. MỘT SỐ NHÓM THỰC PHẨM CHÍNH

Hoạt động 1.

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:  

  • Em hãy liệt kê các nhóm thực phẩm chính và cho biết mỗi nhóm có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?

Sản phẩm dự kiến:

1. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ. 

- Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. 

- Chất xơ hỗ trợ cho hệ tiêu hoá. 

- Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong và trái cây chín. 

2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm 

- Chất đạm (protein) là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. 

- Những thực phẩm chính cung cấp chất đạm như: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt như: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng. 

3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo 

- Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại vitamin. 

- Thường thấy ở mỡ động vật, dầu thực vật, bơ.

4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin

- Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, có vai trò chuyển hóa các chất

- Các loại vitamin A, B, C, D, E có trong hầu hết các thực phẩm

5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng

- Giúp phát triển xương, cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …

- Các chất khoáng như sắt, canxi, iot, …

II. ĂN UỐNG HỢP LÍ

Hoạt động 2.

GV đưa ra câu hỏi:

  • Thế nào là bữa ăn hợp lí?

  • Như thế nào là thói quen ăn uống khoa học?

Sản phẩm dự kiến:

1. Bữa ăn hợp lý 

- Là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. 

2. Thói quen ăn uống khoa học 

- Thói quen ăn uống khoa học: 

+ Ăn đúng bữa 

+ Ăn đúng cách 

+ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm 

+ Uống đủ nước.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài

Câu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?

A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột

C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ

D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin

Câu 2: Nguồn cung cấp vitamin gồm

A. Rau muống, bí xanh, cà chua, susu

B. Mỡ lợn, mỡ gà

C. Đỗ xanh, đỗ tương

D. Thịt bò, thịt gà, cá

Câu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩm

A. Mật ong, trái cây chín, rau xanh

B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng

C. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơ

D. Hoa quả tươi, trứng gà, cá

Câu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?

A. Thịt, trứng, sữa

B. Dầu thực vật, nước ép hoa quả

C. Hoa quả tươi, trứng gà, cá

D. Rau, củ tươi, nước ép hoa quả

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn?

Câu 2: Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ 6 kết nối tri thức

 
 

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay