Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều

Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử Cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Công nghệ Điện – Điện tử 12 cánh diều

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 CÁNH DIỀU

PHẦN I. CÔNG NGHỆ ĐIỆN

CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Trình bày được khái niệm kĩ thuật điện
  • Tóm tắt được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng: 

  • Trình bày được khái niệm, vai trò của kĩ thuật điện trong truyền tải phân phối và sử dụng điện năng
  • Trình bày được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ và có tính kỉ luật cao.
  • Tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV: 

  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu để cung cấp thêm những hình ảnh minh họa cho bài học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện trong các hoạt động tiếp theo của bài học 

b) Nội dung: HS quan sát Hình 1.1, trả lời câu hỏi mở đầu.

c) Sản phẩm: Câu trả lời theo ý kiến cá nhân của HS.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

-GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 SGK, trả lời câu hỏi: Hãy cho biết vai trò của kĩ thuật điện với các máy móc, thiết bị ở Hình 1.1

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời câu hỏi mở đầu

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học mới: Kĩ thuật điện có vị trí, vai trò rất quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất. Vậy kĩ thuật điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu Bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái quát về kĩ thuật điện

a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm kĩ thuật điện, vai trò của kĩ thuật điện trong truyền tải phân phối và sử dụng điện năng

b) Nội dung: HS đọc nội dung mục I SGK trang 5, thực hiện nhiệm vụ được giao

c) Sản phẩm: Những ghi chép của HS về khái niệm kĩ thuật điện, vai trò của kĩ thuật điện trong truyền tải phân phối và sử dụng điện năng

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung kiến thức mục I SGK trang 5, trả lời các câu hỏi: 

1. Trình bày khái niệm về kĩ thuật điện

2. Kĩ thuật điện đóng vai trò gì trong sản xuất điện năng, truyền tải phân phối và sử dụng điện năng?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS đọc nội dung mục I SGK trang 5, thực hiện các nhiệm vụ được giao

- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao

- Một số HS khác lắng nghe nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm kĩ thuật điện

I. Khái quát về nghề nghiệp

- Kĩ thuật điện là một lĩnh vực kĩ thuật liên quan đến nghiên cứu và ứng dụng công nghệ điện, điện tử,... vào sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng 

- Trong sản xuất điện năng, kĩ thuật điện đảm bảo cung cấp điện năng an toàn, hiệu quả và đủ công suất cho sản xuất và đời sống

- Trong truyền tải và phân phối điện năng, kĩ thuật điện đảm bảo kết nối các nguồn điện tạo nên lưới điện quốc gia nhằm truyền tải điện năng đi xa hiệu quả, ít tổn thất và cung cấp điện đến mọi miền đất nước

- Trong sử dụng điện năng, kĩ thuật điện nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị điện và các bộ điều khiển phục vụ cho sản xuất và đời sống. 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 CÁNH DIỀU

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

BÀI 12: TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG

I. KHÁI NIỆM VỀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG

 - Em hãy cho biết vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm điện năng?

- Theo em tiết kiệm điện năng là gì?

- Em hãy đề xuất một số biện pháp tiết kiệm điện năng trong thiết kế.

II. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA KĨ THUẬT ĐIỆN TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

- Có nên sử dụng nhiều thiết bị hay đồ dùng điện có công suất lớn cùng một ổ cắm điện không? Vì sao?

 - Em hãy nêu lí do vì sao vào giờ cao điểm cần phải hạn chế sử dụng thiết bị và đồ dùng điện?

- Em hãy cho biết vai trò của vệ sinh bảo dưỡng định kì các thiết bị và đồ dùng điện trong tiết kiệm điện năng.

- Nêu một số biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong xây dựng.

- Em hãy trình bày một số biện pháp tiết kiệm điện năng cho các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình mình.

- Để tiết kiệm điện năng, em sẽ lựa chọn loại máy điều hoà nhiệt độ có dán nhãn năng lượng nào ở Hình 12.1? Vì sao?

 

- Để tiết kiệm điện năng, em sẽ lựa chọn loại đèn nào ở Bảng 12.1? Vì sao?

 

- Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện như thế nào để tiết kiệm điện năng?

- Em hãy cho biết vai trò của trồng cây xanh trong tiết kiệm điện năng.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm Công nghệ điện – điện tử 12 Cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHỦ ĐỀ I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Kĩ thuật điện là lĩnh vực 

A. kĩ thuật.           B. chế tạo.            C. gia công.           D. tái chế.

Câu 2: Kĩ thuật điện liên quan đến

A. nghiên cứu và chế tạo các loại dây dẫn phù hợp với từng vùng miền.                           

B. nghiên cứu và ứng dụng công nghệ điện, điện từ,.... và sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng

C. thiết kế các mạng điện tối ưu, phù hợp với thời tiết khắc nghiệt.                         

D. nghiên cứu và sử dụng vật liệu composite để làm dây dẫn điện; đề ra các giải pháp giúp tối ưu chi phí trong các thiết kế liên quan đến mạng điện.

Câu 3: Các thành phần, thiết bị điện có bao nhiêu vai trò trong hệ thống điện?

A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                     D. 4.

Câu 4: Công việc chính của sản xuất điện năng là

A. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, vận hành các thiết bị điện trong nhà máy.              

B. đưa điện từ nguồn (nhà máy điện) tới nơi tiêu thụ thông qua lưới điện.

C. đảm bảo kết nối các nguồn điện tạo nên lưới điện quốc gia.             

D. nghiên cứu, chế tạo các loại vật liệu composite thích hợp để làm dây dẫn điện.

Câu 5: Công việc chính của truyền tải và phân phối điện năng là

A. hạn chế xảy ra các phản ứng hóa học trong quá trình sử dụng điện.                     

B. tạo ra điện từ việc chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng nhiệt.

C. sử dụng các thiết bị và các bộ điều khiển để biến đổi điện năng thành các dạng hóa năng khác phục vụ cho sản xuất và đời sống.                           

D. đảm bảo kết nối các nguồn điện tạo nên lưới điện quốc gia.

Câu 6: Công việc chính của sử dụng điện là

A. sử dụng vật liệu polymer để tối ưu hóa chi phí sản phẩm, giảm thiểu các sự cố cháy, nổ khi vận hành các thiết bị điện.

B. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, các thiết bị điện và các bộ điều khiển.

C. đưa điện từ nguồn (các hộ gia đình) tới nơi tiêu thụ thông qua lưới điện.   

D. tạo ra điện nhờ chuyển đổi các dạng năng lượng hình thành trong quá trình phản ứng hóa học.

Câu 7: Trong sản xuất điện năng, các thiết bị được vận hành ở

  1. nhà máy điện.                                    B. hộ gia đình.      

C. hồ thủy điện.                                 D. công ty sản xuất linh kiện.

Câu 8: Kĩ thuật điện có mấy vai trò chính đối với sản xuất?

  1. 3.                          B. 4.                     C. 5.                     D. 6.

Câu 9: Kĩ thuật điện có mấy vai trò chính đối với đời sống?

  1. 2.                          B. 4.                     C. 3.                     D. 5.

Câu 10: Vai trò của kĩ thuật điện đối với đời sống là

  1. cải thiện mức thu nhập bình quân của con người.             

B. thúc đẩy phát triển các sản phẩm chăn nuôi.                

C. tăng sản lượng cây trồng.               

D. nâng cao chất lượng cuộc sống sinh hoạt trong gia đình.

Câu 11: Năng lượng điện gió, điện mặt trời là đối tượng làm việc của

A. phát triển lưới điện thông minh.               

B. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.            

C. phát triển nguồn điện tái tạo.          

D. phát triển hệ sinh thái nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.

Câu 12: Sử dụng các hệ thống tích trữ năng lượng là một trong các nhiệm vụ của 

A. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.                               

B. phát triển lưới điện thông minh.               

C. phát triển sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo.                                  

D. phát triển hệ sinh thái nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.

Câu 13: Vật liệu siêu dẫn là đối tượng nghiên cứu của

A. nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu mới trong kĩ thuật điện.                             

B. nghiên cứu và phát triển lưới điện thông minh.

C. phát triển sản xuất điện năng từ các nguồn năng lượng tái tạo.                                     

D. phát triển các nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.

Câu 14: Triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất điện năng là

A. phát triển, sử dụng vật liệu mới cho kĩ thuật điện.                 

B. nâng cao chất lượng nguồn điện, giảm tổn thất điện năng.     

C. phát triển sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo.             

D. nghiên cứu, phát triển lưới điện thông minh.

Câu 15: Ý nói về triển vọng phát triển trong đời sống của kĩ thuật điện là

A. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.            

B. phát triển lưới điện thông minh.                        

C. phát triển các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch.          

D. phát triển các thiết bị điện gia dụng thông minh.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Đâu không phải vai trò của các thành phần, thiết bị điện trong hệ thống điện?

A. Sản xuất điện.                               B. Truyền tải và phân phối điện.         

C. Kĩ sư sản xuất linh kiện.                D. Sử dụng điện.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải vai trò của kĩ thuật điện đối với sản xuất?

A. Cung cấp điện năng cho sản xuất.  

B. Cung cấp các thiết bị điện cho sản xuất. 

C. Điều khiển, mô hình hóa quá trình vận hành mạch điện.                                     

D. Tạo hệ thống điều khiển, tự động hóa cho quá trình sản xuất.

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 CÁNH DIỀU

Bộ đề Công nghệ điện – điện tử 12 Cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng sốĐiểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Phát triển nguồn năng lượng điện tái tạo là triển vọng của kĩ thuật điện thể hiện trong

A. phát triển sản xuất điện năng.

B. đời sống sinh hoạt cộng đồng.

C. phát triển vật liệu mới.

D. phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 2. Cuộc sống hằng ngày của con người càng tiện nghi, an toàn nhờ các thiết bị điện thể hiện vai trò của kĩ thuật điện trong

A. xây dựng cơ sở hạ tầng.

B. đời sống sinh hoạt.

C. khoa học môi trường.

D. xây dựng công trình giao thông.

Câu 3. Vai trò nào sau đây không phải vai trò của kĩ thuật điện đối với đời sống? 

A. Cung cấp điện năng cho các thiết bị điện.

B. Giúp nâng cao chất lượng cuộc sống. 

C. Điều khiển, tự động hóa cho quá trình sản xuất. 

D. Giúp nâng cao chất lượng phục vụ cộng đồng.  

Câu 4. Quá trình tạo ra thiết bị điện từ hồ sơ thiết kế điện là ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện?

A. Thiết kế điện.

B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện.

C. Lắp đặt điện.

D. Vận hành điện.

Câu 5. Ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện là

A. thiết kế, chế tạo cơ khí.

B. thiết kế, xây dựng công trình dân dụng.

C. thiết kế, chế tạo thiết bị điện.

D. thiết kế, thi công nội thất.

Câu 6. Quan sát các hình ảnh sau và cho biết hình ảnh nào thuộc ngành nghề lắp đặt điện?

A. 

B.

C. 

D. 

Câu 7. Dòng điện xoay chiều một pha biến thiên tuần hoàn theo hình sin được biểu thị theo biểu thức i = Imsin(ωt + ψ), trong đó Im

A. giá trị dòng điện lớn nhất.

B. giá trị dòng điện hiệu dụng.

C. giá trị dòng điện tức thời.

D. giá trị dòng điện làm việc.

Câu 8. Một nguồn điện ba pha được nối như hình vẽ, cho biết nguồn điện được nối theo sơ đồ nào?

A. Hình sao, không có dây trung tính.

B. Hình tam giác.

C. Hình sao có dây trung tính.

D. Hình sao - tam giác.

Câu 9. Sản xuất điện năng là một ứng dụng của kĩ thuật điện được thực hiện tại

A. nhà máy điện.

B. lưới điện truyền tải.

C. trạm biến áp.

D. lưới điện phân phối.

Câu 10. Một hệ thống gồm nguồn điện, lưới điện và tải điện được liên kết với nhau thành một hệ thống thống nhất trong phạm vi cả nước là

A. hệ thống điện khu vực.

B. hệ thống điện sinh hoạt.

C. hệ thống điện quốc gia.

D. hệ thống điện sản xuất.

Câu 11. Nguồn điện trong hệ thống điện quốc gia có vai trò gì?

A. Tạo ra điện năng và cung cấp cho hệ thống điện quốc gia.

B. Truyền tải điện năng từ nguồn điện đến tải điện.

C. Tiêu thụ điện năng được sản xuất ra từ các nguồn điện.

D. Phân phối điện năng từ lưới truyền tải điện đến tải điện.

Câu 12. Trong sinh hoạt thường ngày của các hộ gia đình, các thiết bị điện như tivi, tủ lạnh, đèn điện,…là loại

A. tải điện sản xuất.

B. tải điện sinh hoạt.

C. tải điện một chiều.

D. tải điện ba pha.

Câu 13. Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp nào phụ thuộc vào điều kiện môi trường tự nhiên và thời tiết?

A. Nhiệt năng, năng lượng gió, năng lượng mặt trời.

B. Nhiệt điện, năng lượng hạt nhân.

C. Thủy năng, năng lượng gió, năng lượng mặt trời.

D. Năng lượng hạt nhân, năng lượng gió.

Câu 14. Trong số các nhà máy điện sau đây, nhà máy điện nào sản xuất điện năng từ thủy năng?

A. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại.

B. Nhà máy điện gió Ea Nam.

C. Nhà máy thủy điện Hòa Bình.

D. Nhà máy điện mặt trời Hòa Hội.

Câu 15. Trong quá trình vận hành các nhà máy điện, nhà máy điện nào tạo ra nhiều khí thải và bụi làm ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người?

A. Nhà máy thủy điện.

B. Nhà máy điện gió.

C. Nhà máy điện mặt trời.

D. Nhà máy nhiệt điện. 

Câu 16. Tủ điện chiếu sáng có vai trò gì?

A. Cung cấp điện năng để chiếu sáng cho phân xưởng.

B. Kết nối tủ điện phân phối tổng với máy biến áp.

C. Nhận điện năng từ phía hạ áp của máy biến áp để cung cấp cho các tủ điện phân phối nhánh.

D. Cung cấp điện năng cho các tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng của phân xưởng.

Câu 17. Các thiết bị của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ bao gồm

A. nhà máy điện, tủ điện phân phối tổng, tủ điện phân phối nhánh, tủ điện động lực, tủ điện chiếu sáng, cáp điện.

B. trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, tủ điện phân phối nhánh, tủ điện động lực, tủ điện chiếu sáng, cáp điện.

C. trạm biến áp, tủ điện phân phối tổng, tủ điện phân phối nhánh, tủ điện động lực, tủ điện chiếu sáng, cáp điện.

D. trạm biến áp, tủ điện phân phối tổng, tủ điện phân phối nhánh, tủ điện chiếu sáng, cáp điện, động cơ, máy bơm.

Câu 18. Đâu không phải đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ?

A. Có công suất tiêu thụ từ vài chục tới vài trăm kilowatt.

B. Phụ thuộc vào số lượng phân xưởng, số lượng máy sản xuất,…

C. Tải điện của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ thường phân bố tập trung.

D. Mạng điện hạ áp không thể lấy trực tiếp từ đường dây hạ thế của khu vực.

Câu 19. Trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt ở nước ta, tần số của điện áp có giá trị bao nhiêu?

A. 55 Hz.

B. 60 Hz.

C. 45 Hz.

D. 50 Hz.

Câu 20. Đâu không phải đặc điểm của mạng điện hạ áp trong sinh hoạt?

A. Số lượng hộ gia đình sử dụng điện lớn.

B. Tải tiêu thụ điện có quy mô nhỏ và phân tán.

C. Lấy điện từ đường dây cao áp.

D. Mức điện áp thấp.

Câu 21. Ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện rất đa dạng, phong phú. Trong số đó, có ngành nghề liên quan đến công việc nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về kĩ thuật điện và các phương pháp tính toán để phân tích, thiết kế, lựa chọn vật liệu, thiết bị điện đảm bảo các yêu cầu kinh tế, kĩ thuật, công năng sử dụng và tính thẩm mĩ. Đó là ngành nghề nào?

A. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện.

B. Thiết kế thiết điện.

C. Lắp đặt điện.

D. Vận hành điện.

Câu 22. Cho sơ đồ mạch điện ba pha như hình dưới đây, biết điện áp pha trên các tải điện là Up = 220 V. Hãy cho biết cách nối nguồn ba pha với tải ba pha và xác định điện áp dây đặt lên các tải điện.

A. Mạch điện ba pha nối hình tam giác, điện áp dây đặt lên các tải điện là 380 V.

B. Mạch điện ba pha nối hình sao, điện áp dây đặt lên các tải điện là 380 V.

C. Mạch điện ba pha nối hình sao có dây trung tính, điện áp dây đặt lên  các tải điện là 220 V.

D. Mạch điện ba pha nối hình sao có dây trung tính, điện áp dây đặt lên các tải điện là 380 V.

Câu 23. Cho sơ đồ lưới điện phân phối có điện áp 110 kV như hình bên, thiết bị số 3 là

A. máy biến áp 110/22 kV.

B. máy biến áp 110/6 kV.

C. máy biến áp 22/6 kV.

D. máy biến áp 22/0,4 kV.

Câu 24. Cho mạch điện ba pha đối xứng, tải nối theo hình tam giác có điện áp dây Ud = 380 V. Tải ba pha có điện trở ở mỗi pha là R = 40 Ω. Xác định giá trị dòng điện ba pha, dòng điện dây và điện áp pha của mạch điện.

A. Ip = 9,5 A; Id = 16,45 A; Up = 380 V.

B. Ip = 9,5 A; Id = 9,5 A; Up = 380 V.

C. Ip = 9,5 A; Id = 16,45 A; Up = 220 V.

D. Ip = 16,45 A; Id = 16,45 A; Up = 380 V.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Hệ thống điện quốc gia đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, đảm bảo cung cấp điện năng an toàn, kinh tế, chất lượng tốt với độ tin cậy cao cho sản xuất và đời sống. Cấu trúc của hệ thống điện quốc gia gồm nguồn điện, lưới điện và tải điện (tải tiêu thụ). Như vậy:

a) Trong sơ đồ cấu trúc hệ thống điện quốc gia có sự tham gia của nhiều nhà máy điện.

b) Trong sơ đồ cấu trúc hệ thống điện quốc gia có sự tham gia của chỉ có một đường dây truyền tải điện.

c) Trong sơ đồ cấu trúc hệ thống điện quốc gia có sự tham gia của nhiều lưới điện phân phối.

d) Trong sơ đồ cấu trúc hệ thống điện quốc gia có sự tham gia của chỉ có tải điện công nghiệp.

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận 1/2 giáo án kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • 30/08 bàn giao 1/2 học kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 950k

=> Chỉ gửi trước 250k. Phần còn lại gửi dần khi nhận giáo án. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word: 1/2 kì I
  • Mẫu đề thi, phiếu trắc nghiệm theo cấu trúc mới
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt trước:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều

Xem tài liệu được tặng kèm trong năm học. Khi đặt giáo án bây giờ:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ công nghệ 12 điện tử cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint công nghệ 12 cánh diều, soạn công nghệ điện điện tử 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay