Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 6 cánh diều
Lịch sử 6 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Lịch sử 6 cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 17: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
Trình bày được những nét chính về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương.
Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.
Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Giải quyết được các nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện được sự sáng tạo.
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với GV.
- Năng lực riêng:
Sưu tầm và và tìm hiểu kiến thức, nguồn tư liệu các nhân vật lịch sử: Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.
Lập được và giải thích biểu đồ, sơ đồ về các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến giành và bảo vệ nền độc lập, tự chủ đầu thế kỉ X.
3. Phẩm chất
Cảm phục, tự hào và noi gương lòng yêu nước của các thế hệ trước.
Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
Lược đồ, các tranh, ảnh liên quan đến bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK Lịch sử và Địa lí 6.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Mùa xuân năm 40 từng vang lên lời thề bất hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù/Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần 900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc Loan,... đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề. Nhìn vào bức tranh, em có biết cuối cùng ai là người đã hoàn thành trọn vẹn được ước nguyện độc lập thiêng liêng ấy và chiến thắng đó mang tên gì không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể trả lời được hoặc không trả lời được): Ngô Quyền với trận chiến Bạch Đằng đã hoàn thành được trọn vẹn ước nguyện độc lập thiêng của Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc Loan và của toàn dân tộc.
- GV đặt vấn đề: Những cuộc khởi nghĩa từ Hai Bà Trưng đến Phùng Hưng lần lượt nổ ra và thất bại nhưng khát khao giành độc lập của nhân dân ta vẫn rực cháy suốt ngàn năm Bắc thuộc. Đầu thế kỉ X, một bước ngoặt lịch sử quan trọng đã xảy ra, biến khát khao thiêng liêng đó của dân tộc trở thành hiện thực. Để tìm hiểu rõ hơn về bước ngoặt lịch sử quan trọng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 17: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Họ Khúc giành quyền tự chủ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về cuộc vận động giành chính quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Khúc Thừa Dụ là một hào trưởng lớn ở vùng đất Hồng Châu (nay là làng Cúc Bồ, xã Kiến Quốc, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương). Tương truyền, ông có tính khoan hoà, thương người, được dân chúng nể phục. - GV yêu cầu HS đọc phần Khúc Thừa Dụ gây dựng nền tự chủ mục 1 và trả lời câu hỏi: Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện điều gì?
- GV giới thiệu kiến thức: Năm 907, Khúc Thừa Dụ qua đời, con trai là Khúc Hạo lên thay. Trong 10 năm (907-917), chính quyến Khúc Hạo đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ. - GV yêu cầu HS đọc phần Khúc Hạo củng cố nền tự chủ mục 1 và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung và ý nghĩa cải cách của Khúc Hạo. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Họ Khúc giành quyền tự chủ Khúc Thừa Dụ gây dựng nền tự chủ - Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ: + Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường ngày càng suy yếu. Giữa năm 905, nhân cơ hội Tiết độ sứ Độc Cô Tôn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ đã tập hợp nhân dân chiếm thành Đại La (Hà Nội), tự xưng Tiết độ sứ. + Đầu năm 906, hoàng để nhà Đường buộc phải công nhận, phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sử An Nam. - Việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện: + Nhà Đường ngày càng suy yếu. + Khúc Thừa Dụ thực hiện một cuộc cướp chính quyền một cách khéo léo, đẩy nhà Đường vào thế đã rồi - buộc phải công nhận chính quyền tự chủ của người Việt. Khúc Hạo củng cố nền tự chủ - Nội dung cải cách của Khúc Hạo: + Khúc Hạo nhờ vào cơ nghiệp cũ, giữ lấy La Thành, tự xưng là Tiết độ sứ, chia đặt các lộ, phu, châu và xã ơ các xứ. + Bình quân thuế ruộng, tha bỏ lực dịch; lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên quê quán. + Chính sự khoan dung, giản dị. - Ý nghĩa cải cách của Khúc Hạo: xây dựng chính quyền tự chủ, độc lập với phong kiến phương Bắc cho người Việt, chính quyền của riêng người Việt - do người Việt nắm giữ. |
Hoạt động 2: Dương Đình Nghệ khôi phục nền tự chủ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về cuộc vận động giành chính quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Dương.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Nhìn vào bức tranh dưới đây, em có biết cuối cùng ai là người đã hoàn thành trọn vẹn được ước nguyện độc lập thiêng liêng cho dân tộc ra không?
Ngô Quyền và trận chiến trên sông Bạch Đằng
Những cuộc khởi nghĩa từ Hai Bà Trưng đến Phùng Hưng lần lượt nổ ra và thất bại. Đầu thế kỉ X, một bước ngoặt lịch sử quan trọng đã xảy ra, biến khát khao thiêng liêng của dân tộc trở thành hiện thực.
BÀI 17: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X
NỘI DUNG BÀI HỌC
Họ Khúc giành quyền tự chủ
Dương Đình Nghệ khôi phục nền tự chủ
Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938)
1. HỌ KHÚC GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ
Khúc Thừa Dụ gây dựng nền tự chủ
- Khúc Thừa Dụ là một hào trưởng lớn ở vùng đất Hồng Châu (nay là làng Cúc Bồ, xã Kiến Quốc, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương).
- Tương truyền, ông có tính khoan hoà, thương người, được dân chúng nể phục.
Khúc Thừa Dụ
Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ như thế nào?
Giữa năm 905, nhân cơ hội Tiết độ sứ Độc Cô Tôn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân chiếm thành Đại La (Hà Nội), tự xưng Tiết độ sứ
Đầu năm 906, hoàng đế nhà Đường buộc phải công nhận, phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sử An Nam
Thảo luận và trả lời câu hỏi
Việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện điều gì?
> Nhà Đường suy yếu.
> Thực hiện một cuộc cướp chính quyền một cách khéo léo, đẩy nhà Đường vào thế đã rồi - buộc phải công nhận chính quyền tự chủ của người Việt.
Khúc Hạo củng cố nền tự chủ
Năm 907, Khúc Thừa Dụ qua đời, con trai là Khúc Hạo lên thay. Trong 10 năm (907-917), chính quyến Khúc Hạo đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.
Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của cải cách Khúc Hạo
Nội dung cải cách của Khúc Hạo
- Khúc Hạo nhờ vào cơ nghiệp cũ, giữ lấy La Thành, tự xưng là Tiết độ sứ, chia đặt các lộ, phu, châu và xã ơ các xứ.
- Bình quân thuế ruộng, tha bỏ lực dịch; lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên quê quán.
- Chính sự khoan dung, giản dị.
Ý nghĩa cải cách của Khúc Hạo
Xây dựng chính quyền tự chủ, độc lập với phong kiến phương Bắc cho người Việt, chính quyền của riêng người Việt - do người Việt nắm giữ.
2. DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ KHÔI PHỤC NỀN TỰ CHỦ
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
1. NHẬN BIẾT (16 câu)
Câu 1. Người đã tập hợp nhân dân chiếm thành Đại La (Hà Nội) và tự xưng Tiết độ sứ là:
A. Khúc Hạo.
B. Khúc Thừa Dụ.
C. Ngô Quyền.
D. Dương Đình Nghệ.
Câu 2. Người lên nối nghiệp Khúc Thừa Dụ và tiến hành nhiều chính sách tiến bộ là:
A. Dương Đình Nghệ.
B. Ngô Quyền.
C. Khúc Hạo.
D. Phùng Hưng.
Câu 3. Chính quyền Khúc Hạ đã tiến hành nhiều chính sách tiến bộ trong vòng:
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
D. 15 năm.
Câu 4. Mùa thu năm 930, nhà Nam Hán đưa quân sang đánh bại chính quyền:
A. Họ Dương.
B. Họ Khúc.
C. Họ Ngô.
D. Họ Nguyễn.
Câu 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về Dương Đình Nghệ:
A. Là một tướng của họ Khúc – kéo quan từ Ái Châu tiến đánh và nhanh chóng làm chủ thành Đại La.
B. Quê ở làng Giàng, tỉnh Thanh Hóa.
C. Xưng Tiết độ sứ, khôi phục nền tự chủ vào năm 931.
D. Được chính quyền họ Dương giao quản vùng Ái Châu (Thanh Hóa ngày nay).
Câu 6. Người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân kháng chiến chống quân Nam Há và giành được thắng lợi năm 931 là:
A. Dương Đình Nghệ.
B. Ngô Quyền.
C. Khúc Hạo.
D. Khúc Thừa Dụ.
Câu 7. Cuối thế kỉ IX, đứng đầu cai trị xứ An Nam là:
A. Viên Tiết độ sứ người Trung Quốc.
B. Viên Tiết độ sứ người Việt.
C. Khúc Thừa Dụ.
D. Khúc Hạo.
Câu 8. Nội dung phản ánh đúng điều kiện thuận lợi để Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ thành công là:
A. Do sự ủng hộ của nhân dân
B. Do sự suy yếu của nhà Đường
C. Do Khúc Thừa Dụ đã xây dựng được một lực lượng mạnh trước đó
D. Do nền kinh tế An Nam phát triển hơn trước
Câu 9. Quân Nam Hán xâm lâm lược nước ta lần thứ hai vào năm:
A. Năm 930.
B. Năm 931.
C. Năm 937.
D. Năm 938.
Câu 10. Đâu không phải là nguyên nhân Ngô Quyền chủ trương xây dựng trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng:
A. Do quân Nam Hán chắc chắn sẽ tiến vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng.
B. Do muốn lợi dụng con nước thủy triều.
C. Do hai bên bờ sông có thể xây dựng quân mai phục hỗ trợ thủy binh.
D. Do đã bị mất người dẫn đường là Kiều Công Tiễn.
…………
2. THÔNG HIỂU (18 câu)
Câu 1. Hoàng đế nhà Đường buộc phải công nhận, phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết sứ An Nam vào:
A. Giữa năm 905.
B. Đầu năm 906.
C. Năm 907.
D. Năm 917.
Câu 2. Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ:
A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang, Hải Dương.
B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô hộ.
C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.
D. Có con trai là Khúc Hạo – người đã tiến hành cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng về nội dung của cuộc cách Khúc Hạo:
A. Định lại mức thuế cho công bằng.
B. Bải bỏ chức Tiết độ sứ của nhà Đường.
C. Tha bỏ lực dịch cho dân đỡ khổ.
D. Lập sổ hộ khẩu, khai rõ quê quán để quản lí cho thống nhất.
Câu 4. Ngô Quyền đã chủ động lên kế hoạch chống quân Nam Hán ở:
A. Vùng đầm Dạ Trạch.
B. Thành Đại La.
C. Cửa biển Bạch Đằng.
D. Cửa sông Tô Lịch.
Câu 5. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì:
A. Tự do, tự chủ lâu dài của dân tộc.
B. Độc lập, tự chủ trong thời gian ngắn.
C. Đấu tranh giành quyền độc lập, tự chủ.
D. Độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU
Bộ đề cả năm Lịch sử 6 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Lịch sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Câu 1. Sự ra đời của nước Vạn Xuân gắn liền với cuộc khởi nghĩa:
A. Hai Bà Trưng.
B. Lý Bí.
C. Mai Thúc Loan.
D. Phùng Hưng.
Câu 2. Nhận định không đúng khi nói về sự phát triển văn hóa dân tộc của người Việt trong thời Bắc thuộc:
A. Người Việt tiếp thu một cách chủ động và sáng tạo những giá trị văn hóa bên ngoài.
B. Phật giáo, Đạo giáo được người Việt tiếp nhận một cách tự nhiên.
C. Người Việt truyền dậy tiếng Việt và không tiếp nhận tiếng Hán.
D. Kĩ thuật làm gồm men học hỏi từ người Hán nhưng vòi ấm được trang bằng hình ảnh đầu gà gần gũi với người Việt.
Câu 3. Hiện nay, lăng Ngô Quyền được xây dựng ở làng Đường Lâm (Hà Nội), điều này có ý nghĩa:
A. Mang tính chất thờ cúng tổ tiên.
B. Đây là nơi ông mất.
C. Đây là nơi ông xưng vương.
D. Nhân dân tưởng nhớ đến công lao của ông.
Câu 4. Từ cuối thế kỉ II đến khoảng thế kỉ VII, vương quốc Chăm-pa có tên gọi là:
A. Phù Nam.
B. Lâm Ấp.
C. Chân Lạp.
D. Tượng Lâm.
Câu 5. Lãnh thổ của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Tây Nam Bộ.
Câu 6. Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng là:
A. Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.
B. Tạo nên bước ngoặt lịch sử dân tộc đầu thế kỉ X.
C. Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời Bắc thuộc.
D. Để lại những bài học quý báu về cách đánh du kích sáng tạo cho lịch sử dân tộc.
Câu 7. Xăm mình là phong tục có từ thời dựng nước. Ý nghĩa của việc xăm mình là:
A. Không bị thuỷ quái làm hại.
B. Người Việt không quen sống trong môi trường nước
C. Tham gia vào Hội làng.
D. Một bộ phận nhân dân sinh hoạt theo nếp sống riêng.
Câu 8. Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Phù Nam:
A. Chậm phát triển về kinh tế.
B. Bị Chân Lạp thôn tính.
C. Phát triển mạnh mẽ.
D. Dần suy yếu.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm). Em hãy cho biết:
a. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điểm gì giống và khác nhau?
b. Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy viết một đoạn văn khoảng (10-15 câu) để bày tỏ suy nghĩ của mình về chủ đề “Việt Nam - một dân tộc không chịu cúi đầu”.
Câu 2 (3.0 điểm)
a. Chỉ ra những nét tương đồng về hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội của Vương quốc Chăm-pa và Vương quốc Phù Nam.
b. Những nét văn hoá tiêu biểu nào của vương quốc Chăm-pa và vương quốc Phù Nam vẫn được bảo tồn đến ngày nay?
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: LỊCH SỬ 6
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Từ câu 1 - 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | D | B | B | A | A | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | a. Sự giống và khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 và khởi nghĩa Hai Bà Trưng: - Sự giống nhau: + Cùng nổ ra vào mùa xuân. + Cùng nổ dậy khởi nghĩa nhằm chống lại chính quyền đô hộ phương Bắc bạo ngược, tàn ác, khiến người Việt khốn khổ. + Cùng giành được thắng lợi ban đầu và thành lập được chính quyền tự chủ một thời gian. - Sự khác nhau: + Hai Bà Trưng mới xưng vương thì Lý Bí xưng đế. + Hai Bà Trưng mới xây dựng được chính quyền tự chủ sơ khai thì Lý Bí đã xây dựng quốc hiệu riêng với chính quyền có hai ban văn, võ. + Hai Bà Trưng đóng đô ở Mê Linh trong khi Lý Bí dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch. + Chính quyền tự chủ Hai Bà Trưng chỉ tồn tại được ba năm trong khi chính quyền của nhà nước Vạn Xuân tồn tại lâu hơn. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc của người Việt. Trong khi khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân còn là bài học quý báu về tinh thần đấu tranh, kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích sáng tạo cho lịch sử dân tộc Việt Nam sau này. b. HS viết được đoạn văn với chủ đề Việt Nam - một dân tộc không chịu cúi đầu theo những ý chính sau: - Trong suốt thời kì Bắc thuộc, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã bùng nổ, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,.... - Các cuộc nổi dậy liên tục của nhân dân chứng minh tinh thần kháng chiến kiên trì, tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng, quyết không chịu khuất phục của nhân dân ta. |
0.25 điểm 0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm 0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm |
------------------- Còn tiếp -------------------
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án lịch sử 6 sách cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 6 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Lịch sử 6 cánh diều, soạn Lịch sử 6 cánh diều
Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THCS