Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 7 chân trời sáng tạo
Lịch sử 7 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
BÀI 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Mục tiêu
HS học về:
- Những sự kiện lịch sử liên quan đến quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.
- Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu.
- Thành thị Tây Âu trung đại.
- Thiên chúa giáo trong thời kì trung đại.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.
- Năng lực lịch sử:
- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết đọc lược đồ các vương quốc của người Giéc-man, đối chiếu với bản đồ châu Âu hiện đại để xác định khu vực Tây Âu trung đại thuộc quốc gia nào ngày nay; Biết giải mã tư liệu lịch sử (đọc, hiểu văn bản 1.5, biết được nội dung lịch sử thể hiện qua các bức phù điêu, tranh lịch sử.
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu; Trình bày được những đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu; Phân tích được vai trò của thành thị trung đại; Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ kiến thức về thành thị Tây Âu trung đại, HS tự tìm hiểu thông tin để mô tả một hội chợ truyền thống, một nét văn hoá đặc trưng của châu Âu ngày nay.
- Phẩm chất
- Trân trọng những giá trị văn hoá thời trung đại, những cơ sở quan trọng cho sự hình thành một cộng đồng chung châu Âu hiện tại (những giá trị của văn hoá Thiên Chúa giáo, thành thị, hội chợ, các trường đại học, tinh thần hiệp sĩ,.....).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến bài học Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử.
- Đọc trước bài học trong SGK.
- Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; quan sát bản đồ Đế chế La Mã và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Những suy nghĩ, liên tưởng, dự đoán ban đầu của HS về xã hội phong kiến Tây Âu thời trung đại.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát bản đồ đế chế La Mã (đã học ở lớp 6).
- GV dẫn dắt và hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi: Năm 476, La Mã sụp đổ. Trên
phần lớn lãnh thổ của đế chế La Mã, nhiều quốc gia mới ra đời, đặt nền tảng cho sự hình thành xã hội phong kiến Tây Âu thời trung đại. Điều gì xuất hiện trong đầu khi em nghĩ về xã hội phong kiến Tây Âu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 nhóm đôi trả lời câu hỏi: Một số liên tưởng khi nói về xã hội phong kiến Tây Âu thời trung đại: Lâu đài và những quý tộc sống xa hoa; Nhà thờ hay cối xay gió.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Lâu đài và những quý tộc sống xa hoa? Nhà thờ hay cối xay gió? Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu diễn ra như thế nào sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về thời kì lịch sử này. Chúng ta cùng vào bài học đầu tiên trong chương trình Lịch sử Địa lí 7 - phần Lịch sử – Bài 1: Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được:
- Những việc làm của người Giéc-man khi tràn vào lãnh thổ đế chế La Mã.
- Trình bày được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS khai thác Lược đồ 1.2, đọc thông tin mục 1 SGK tr.8, 9 và thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Sản phẩm học tập: HS nắm và ghi được vào vở tên, vị trí vương quốc tương đương phạm vi đế chế Tây La Mã; những việc làm của người Giéc-man khi tràn vào lãnh thổ đế chế La Mã; những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu.
- Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt HS: Từ đầu thế kỉ IV, đế chế La Mã cổ đại suy yếu bị chia thành hai phần Tây La Mã và Đông La Mã. Cuộc xâm chiếm của các bộ tộc Giéc-man làm tình hình trở nên hỗn loạn. - GV hướng dẫn HS quan sát Lược đồ 1.2 SGK tr.9 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xác định tên và vị trí các vương quốc tương đương phạm vi đế chế La Mã. - GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin SGK tr.8, 9 và trả lời câu hỏi: + Người Giéc-man đã làm gì khi tràn vào lãnh thổ của đế chế La Mã. + Trình bày những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu. - GV mở rộng kiến thức: Từ thế kỉ VI trở đi, các cuộc chiến tiếp tục diễn ra giữa các vương quốc của người Giéc-man. Xã hội phong kiến Tây Âu dân dẫn được hình thành cùng với những cuộc chiến tranh đó. Sau mỗi chiến thắng, nhà vua ban cấp những vùng đất đai rộng lớn cho các tướng lĩnh thân cận, lập thành những lãnh địa, đồng thời phong cho họ các tước vị như công tước, hầu tước, bá tước,... Hiệp sĩ là tầng lớp thấp nhất trong thứ tự đẳng cấp phong kiến Tây Âu nhưng lại đông đảo nhất. Phổ biến trong thời trung đại là hình ảnh hiệp sĩ cưỡi ngựa, mặc áo giáp, đeo phù hiệu của lãnh địa họ phục vụ, xông pha trận mạc, đấu kiếm tay đôi trong danh dự. Họ là những chiến binh sẵn sàng chết để bảo vệ tôn chủ của mình, bảo vệ cái thiện chống lại cái ác, hào hiệp, sẵn sàng tha thứ, nhã nhặn và tôn thờ phụ nữ. Ngày nay, hiệp sĩ vẫn là một danh hiệu được Nữ hoàng Anh ban tặng dành cho những người có đóng góp cho sự thịnh vượng và phát triển chung của nước Anh. Romulus Augustus - vị Hoàng đế cuối cùng của Đế chế Tây La Mã, đầu hàng người Giéc-man năm 476 - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Những sự kiện đó diễn ra trên vùng đất tương đương với những quốc gia nào ngày nay ở châu Âu? (Gợi ý : Pháp, Anh, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha,…) Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác Lược đồ 1.2, đọc thông tin mục 1 SGK tr.8, 9 và thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày tên, vị trí vương quốc tương đương phạm vi đế chế Tây La Mã; những việc làm của người Giéc-man khi tràn vào lãnh thổ đế chế La Mã; những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu - Khi tràn vào lãnh thổ của đế chế La Mã, người Giéc-man đã chiếm đất đai, phế truất hoàng đế La Mã. à Năm 476, chế độ chiếm hữu nô lên La Mã sụp đổ. Nhiều vương quốc của Giéc-man ra đời lần lượt ở Tây Âu (trước đó thuộc Tây La Mã). - Những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu: + Từ thế kỉ VI – thế kỉ IX: Vương quốc Phơ-răng làm chủ vùng Tây lục địa. à Xã hội phong kiến Tây Âu dần hình thành, xuất hiện giai cấp lãnh chúa phong kiến và nông nô. + Quý tộc quân sự và quý tộc tăng lữ hợp thành giai cấp thống trị (giàu có, nhiều quyền lực). Nô lệ được giải phóng, nông dân tự do dần dần bị mất hết ruộng đất, trở thành nông nô, lệ thuộc vào lãnh chúa. => Như vậy, xã hội phong kiến Tây Âu đã hình thành vào thế kỉ IX.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT LỊCH SỬ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 3: SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU TRUNG ĐẠI
1. Những biến đổi trong xã hội Tây Âu
- Một trong những nguyên nhân khiến sản xuất và thương mại của Tây Âu ngày càng phát triển là gì?
- Xã hội Tây Âu phân hóa như thế nào?
- Hình thức sản xuất mang tính chất tư bản chủ nghĩa đầu tiên trong lĩnh vực công nghiệp là gì? Nêu hiểu biết của em về hình thức sản xuất này.
- Từ thế kỉ XVI, trong các thành thị Tây Âu, tổ chức phường hội dần được thay thế như thế nào?
- Những biến đổi trong xã hội Tây Âu trung đại sau các cuộc phát kiến địa lí là gì?
2. Sự nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
- Em hãy cho biết sự xuất hiện của hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa?
- Giai cấp vô sản Tây Âu được hình thành từ lực lượng nào trong xã hội Tây Âu trung đại?
- Nữ hoàng Ê-li-da-bét I đã trao cho công ty Đông Ấn đặc quyền nào?
- Quá trình tích lũy vốn và hình thành đội ngũ nhân công làm thuê đã làm nảy sinh chủ nghĩa tư bản diễn ra như thế nào?
- Sự xuất hiện của phương thức sản xuất tư bản bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến dẫn đến hệ quả tất yếu nào? Vì sao?
- Lê Lợi xưng Bình Định vương, kêu gọi nhân dân khởi nghĩa.
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (11 câu)
Câu 1: Các cuộc phát kiến địa lí diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XII - thế kỉ XI.
B. Thế kỉ XIII - thế kỉ XIV.
C. Thế kỉ XIV - thế kỉ XV.
D. Thế kỉ XV - thế kỉ XVI.
Câu 2: Mũi Bão Tố là tên gọi được đặt bởi nhà hàng hải:
A.C. Cô-lôm-bô.
B. V. Ga-ma.
C. B. Đi-a-xơ.
D. Ma-gien-lăng.
Câu 3: Nhà thám hiểm đầu tiên thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới là:
A. B. Đi-a-xơ.
B. Va-xcô đơ Ga-ma.
C. C. Cô-lôm-bô.
D. Ph.Ma-gien-lăng.
Câu 4: Đoàn thám hiểm của C. Cô-lôm-bô đã phát hiện ra châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
Câu 5: Cuộc phát kiến địa lí của B. Đi-a-xơ được tiến hành vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV.
B. Thế kỉ XV.
C. Thế kỉ XVI.
D. Thế kỉ XVII.
Câu 6: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?
A. Nông dân và nô lệ.
B. Tướng lĩnh quân đội.
C. Lãnh chúa và nông nô.
D. Thương nhân và quý tộc.
Câu 7: Những quốc gia nào đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lý thời trung đại?
A. Mĩ, Anh.
B. Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Pháp, Đức.
Câu 8: Đoàn thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng đã tìm ra đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Thái Bình Dương.
Câu 9: Người thực hiện chuyến hành trình thám hiểm qua cực Nam châu Phi, cập bến Ca-li-cút (Ấn Độ) năm 1498 là ai?
A. C. Cô-lôm-bô.
B. Đi-a-xơ.
C. Ph. Ma-gien-lan.
D. Va-xcô đơ Ga-ma.
Câu 10: B.Đi-a-xơ thám hiểm mũi cực Nam châu Phi năm bao nhiêu?
A. 1478
B. 1784
C. 1748
D. 1487
Câu 11: Hướng đi của C. Cô-lôm-bô có điểm gì khác so với các nhà phát kiến địa lí khác?
A. Đi sang hướng đông.
B. Đi về phía tây.
C. Đi xuống hướng nam.
D. Ngược lên hướng bắc.
2. THÔNG HIỂU (3 câu)
Câu 1: Phát kiến địa lí đã đem lại những hiểu biết mới về Trái Đất,đặc biệt đã chứng minh một cách thuyết phục rằng:
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Mặt trời quay quanh Trái Đất.
C. Trái Đất có dạng hình cầu.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI là:
A. Con đường giao thương với phương Đông qua Tây Á bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm
B. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể,
C. Thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa
D. Do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Âu
Câu 3: Ý nào dưới đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV?
A. Thị trường thế giới được mở rộng, thương nghiệp phát triển.
B. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
C. Là cuộc cách mạng thực sự trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
D. Thúc đẩy sự khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.
3. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Ngày lễ Columbus diễn ra tại Mỹ để tưởng nhớ ai?
A. C. Cô-lôm-bô
B. B. Đi-a-xơ
C. V. Ga-ma
D. Ph. Ma-gien-lăng
Câu 2: Ma-gien-lan là người nước nào?
A. Bồ Đào Nha
B. Italia (Ý)
C. Tây Ban Nha
D. Anh
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV có ảnh hưởng gì đến nền kinh tế Việt Nam thời kì trung đại?
A. Việt Nam được tiếp xúc với những tiến bộ của thế giới
B. Đẩy mạnh quá trình truyền đạo của các giáo sĩ phương Tây
C. Thúc đẩy sự hưng khởi của các đô thị
D. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của cá nước phương Tây
Câu 2: Việt Nam nhận hệ quả gì từ phát kiến địa lí trong lịch sử?
A. Việt Nam bị xâm lược và trở thành thuộc địa của Mỹ.
B. Kinh tế Việt Nam có nhiều thay đổi tích cực.
C. Người dân Việt Nam được hưởng sự ấm no.
D. Việt Nam bị xâm lược và trở thành thuộc địa của Pháp.
Câu 3: Ai là người đã giết nhà thám hiểm Ma-gien-lăng bằng một mũi tên tẩm độc?
A. Lapu-Lapu
B. Lê-an-xi-đô
C. Mác-xin
D. A-nan-đô-ra
-------------
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT
1. D | 2. C | 3. D | 4. D | 5. B | 6. C |
7. C | 8. D | 9. D | 10. D | 11. B |
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI LỊCH SỬ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 7 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TT | Chương / chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Phân môn Địa lí | ||||||||||
1 | Châu Đại Dương | Thiên nhiên châu Đại Dương | 1 (0,25) | 1 (0,25) | ||||||
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a | 1 (0,25) | 1 (0,25) | ||||||||
Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a | 1 (0,25) | 1 (0,25) | ||||||||
2 | Châu Nam Cực | Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực | 1 (0,25) | 1 (0,25) | 1 (2,0) | |||||
Thiên nhiên châu Nam Cực | 1 (0,25) | 1 (0,25) | ||||||||
3 | Chủ đề chung | Đô thị: Lịch sử và hiện tại | 1 (0,25) | 1 (0,25) | ||||||
Tổng số câu hỏi | 6 (1,5) | 4 (1,0) | 2 (0,5) | 1 (2,0) | 0 | 0 | ||||
Tỉ lệ | 15% | 10% | 25% | 0% | ||||||
Phân môn Lịch sử | ||||||||||
1 | Chương 5. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) | 2 (0,5) | 1/2 (1,5) | 1/2 (0,5) | |||||
Bài 20. Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527) | 2 (0,5) | 3 (0,75) | ||||||||
Bài 21. Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | 2 (0,5) | 3 (0,75) | ||||||||
Tổng số câu hỏi | 6 (1,5) | 0 | 6 (1,5) | 0 | 0 | 1/2 (1,5) | 0 | 1/2 (0,5) | ||
Tỉ lệ | 15% | 15% | 10% | 10% | ||||||
Tổng hợp chung | 30% | 25% | 35% | 10% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 - Năm học 2022 – 2023
Môn: Lịch sử và Địa lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 1)
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích khoảng
A. 7,3 triệu km2.
B. 7,4 triệu km2.
C. 7,5 triệu km2.
D. 7,7 triệu km2.
Câu 2. Loại đất màu mỡ nhất ở châu Đại Dương là
A. Đất núi lửa trên các đảo.
B. Đất phù sa ở đồng bằng.
C. Đất feralit đá vôi ven biển.
D. Đất xám khu vực bồn địa.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây của châu Đại Dương có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
A. Ô-xtrây-li-a.
B. Pa-pua Niu Ghi-nê.
C. Va-nu-a-tu.
D. Niu Di-len.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với dân cư Ô-xtrây-li-a?
A. Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
B. Dân ở đô thị đông hơn nông thôn.
C. Có dân bản địa và người nhập cư.
D. Hầu hết sống tập trung ở đảo nhỏ.
Câu 5. Các nước ở châu Đại Dương có ngành công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển mạnh là
A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.
C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.
D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.
Câu 6. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của các nước đang phát triển ở châu Đại Dương là
A. Khí đốt, thịt lợn, chuối, ca cao.
B. Than nâu, lúa mì, chuối, cá ngừ.
C. Bôxit, sắt, hàng điện tử, cà phê.
D. Phốt phát, ca cao, cá ngừ, ngô.
Câu 7. Châu lục nào sau đây biết đến muộn nhất?
A. Châu Nam Cực.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Phi.
D. Châu Âu.
Câu 8. Châu Nam Cực bao gồm những bộ phận nào dưới đây?
A. Lục địa Nam Cực và các cao nguyên băng khổng lồ.
B. Lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa.
C. Châu Nam Cực và các quần đảo lớn nhỏ ven lục địa.
D. Một khối băng khổng lồ thống nhất,các đảo ven bờ.
Câu 9. Vùng Nam Cực là nơi có gió
A. Thổi ngược nhau theo mùa.
B. Thổi từ trung tâm ra ngoài.
C. Thổi từ các bên vào ở giữa.
D. Thổi từ đại dương vào đảo.
Câu 10. Người dân vùng cực thắp sáng bằng sản phẩm nào sau đây?
A. Dầu hỏa.
B. Xăng.
C. Mỡ động vật.
D. Khí đốt.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là một trong những điều kiện lịch sử dẫn đến sự hình thành các đô thị ở phương Đông thời cổ đại?
A. Sự phát triển của sản xuất.
B. Sự suy tàn của lãnh địa.
C. Sự ra đời của công nghiệp.
D. Sự suy giảm về dân số.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của đô thị đối với các nền văn minh cổ đại phương Đông?
A. Là công trường thủ công nghiệp của các quốc gia.
B. Là cơ sở sản xuất nông nghiệp lớn nhất cả nước.
C. Là điển hình của thể chế dân chủ cộng hòa cổ đại.
D. Là trung tâm hành chính của các quốc gia cổ đại.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng tiến trình của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- Hội thề Đông Quan được tổ chức. Chiến tranh chấm dứt, quân Minh rút về nước.
- Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang,
- Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động.
- Nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng tấn công vào Nghệ An
Sắp xếp theo trình tự thời gian:
A. 1 - 5 - 4 - 3 - 2.
B. 1 - 4 - 2 - 3 - 5.
C. 5 - 2 - 3 - 4 - 1.
D. 2 - 4 - 5 - 3 - 1
Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dưới đây:
“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn,
Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm,
Kiên cường chống giặc mười năm,
Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?”
A. Nguyễn Phi Khanh.
B. Nguyễn Phúc Ánh.
C. Lê Lợi.
D. Lê Hoàn.
Câu 3. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành
A. 13 tỉnh và phủ Trung Đô.
B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
C. 13 Đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
D. 12 Đạo thừa tuyên và phủ Thừa Thiên.
Câu 4. Dưới thời Lê sơ, hệ tư tưởng nào chiếm vị trí độc tôn?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Công giáo.
D. Nho giáo.
Câu 5. Vì sao dưới thời Lê sơ, tầng lớp nô tì giảm dần?
A. Nhà nước hạn chế nghiêm ngặt việc mua bán nô tì.
B. Vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách hạn nô.
C. Nhà nước quy định rõ số lượng nô tì của quý tộc.
D. Nhà nước nghiêm cấm gia đình quan lại sử dụng nô tì.
Câu 6. Điểm tương đồng giữa nhà Lý, Trần với Lê sơ trong việc tổ chức lực lượng quân đội là gì?
A. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
B. Thực hiện chính sách “khoan thư sức dân”.
C. Chỉ tập trung phát triển lực lượng thủy quân.
D. Chỉ tập trung phát triển lực lượng bộ binh.
Câu 7. Nhà Lê sơ cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu để
A. Ghi chép các sự kiện quan trọng của đất nước.
B. Tôn vinh những người đỗ đạt cao trong các kì thi.
C. Ca ngợi tài năng, công đức cai trị của các vị vua.
D. Phổ biến các thông tin cho quần chúng nhân dân.
Câu 8. Năm 1069, ba châu nào của Chăm-pa được sáp nhập vào lãnh thổ Đại Việt?
A. Bố Chính, Địa Lý, Ma Linh.
B. Nghệ An, Thuận Hóa, Bố Chính.
C. châu Thuận, châu Hóa, Ma Linh.
D. Bố Chính, Địa Lý, Thuận Hóa.
Câu 9. Thế kỉ VII, Vương quốc Phù Nam
A. Bước vào thời kì phát triển đỉnh cao.
B. Suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính.
C. Bước đầu ổn định và phát triển.
D. Được thành lập.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình khu vực Nam Bộ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV?
A. Đặt dưới sự quản lí của Vương quốc Phù Nam.
B. Phát triển rất mạnh mẽ, dân cư tập trung đông đúc.
C. Là trung tâm giao thương của khu vực Đông Nam Á.
D. Dân cư thưa vắng, gần như không có dấu chân người.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình văn hóa của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?
A. Không có sự giao lưu, hòa nhập văn hóa giữa người Việt và Chăm.
B. Người Việt và người Chăm sinh sống hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.
C. Người Việt tôn trọng và tiếp thu tín ngưỡng, phung tục của người Chăm.
D. Nhiều phong tục độc đáo hòa nhập giữa văn hóa Chăm và Việt xuất hiện.
Câu 12. Đời sống của người Việt khi di cư vào vùng đất phía Nam cùng sinh sống với người Chăm diễn ra như thế nào?
A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.
B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.
C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.
D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ 2
ĐỊA LÍ & LỊCH SỬ 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1. D | 2. A | 3. A | 4. D | 5. B | 6. D |
7. A | 8. B | 9. B | 10. C | 11. A | 12. D |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương:
* Địa hình
- Ô-xtrây-li-a là một lục địa tương đối bằng phẳng với vùng cao nguyên ở phía tây; đồng bằng, bồn địa ở khu vực trung tâm; vùng núi ở phía đông.
- Địa hình ở Niu Di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di chủ yếu là núi cao, có đỉnh cao trên 4000 m. Ở hai chuỗi đảo còn lại, các đảo núi lửa là những đảo núi cao trong khi các đảo san hô là các đảo thấp.
* Khoáng sản: Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len có nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị: sắt, đồng, vàng, than và dầu mỏ.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1. A | 2. C | 3. C | 4. D | 5. A | 6. A |
7. B | 8. A | 9. B | 10. D | 11. A | 12. C |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a.
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.
+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;
+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt
b. Bài học kinh nghiệm:
+ Dựa vào sức dân.
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân.
--------------- Còn tiếp ---------------
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án lịch sử 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 7 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Lịch sử 7 chân trời sáng tạo, soạn Lịch sử 7 chân trời sáng tạo
Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THCS