Giáo án gộp Lịch sử 7 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 7 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 7 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Lịch sử 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KÌ XVI
Bài 11: Khái quát về đông nam á từ nửa sau thế kỉ x đến nửa đầu thế kỉ XVI (2 tiết)
Bài 12: Vương quốc Cam-Pu-Chia (1 tiết)
Bài 13: Vương quốc Lào (1 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KÌ X ĐẾN ĐẦU THẾ KÌ XVI
Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh – tiền Lê (938 – 1009) (4 tiết)
Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đất nước thời Lý (1009 – 1225) (5 tiết)
Bài 16: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đất nước thời Trần (1226 - 1400) (3 tiết)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 19: KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418-1427)
(1 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
HS học về:
- Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơm
- Giải thích được nguyê nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Đánh giá được vai trò của một số nhân vật tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi,
Nguyễn Chích….
- Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.
- Năng lực lịch sử :
- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng các Thông tin tư liệu hình ảnh và tư liệu văn bản cùng lược đồ để tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Mô tả được diễn biến, các trận đánh quan trọng cùng nguyên nhân ý nghĩa của thắng lợi.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử và bài học kinh nghiệm rút ra.
- Phầm chất
- Trách nhiệm và nhân ái:
+ Bồi dưỡng tình yêu nước tự hào dân tộc và ý chí không khuất phục và sẵn sàng đứng lên đấu tranh khi Tổ quốc gặp lâm nguy
+ Tình thần yêu chuộng hòa bình, tấm lòng nhân đạo giữa người với người.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử.
Lược đồ các trận đánh của quân Lam Sơn
Tranh, ảnh sưu tầm về các anh hùng của Lam Sơn
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử.
Đọc trước bài học trong SGK.
Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học Khởi nghĩa Lam Sơn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS sử dụng kiến thức đã tìm hiểu được và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những hiểu biết về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu một số hiểu biết của mình về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sử dụng kiến thức đã học ở tìm hiểu trước đó để trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của người anh hùng Lê Lợi đã mở ra một trang lịch sử mới cho dân tộc. Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Minh và là khởi nguồn cho bài tuyên ngôn độc lập « Bình Ngô đại cáo » ra đời.
GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý bổ sung nếu có
Bước 4 : Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá phần trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học :
Ta đây :
Núi Lam Sơn dấy nghĩa
Chốn hoang dã nương mình
Ngẫm thù lớn há đội trời chung
Căm giặc nước thề không cùng sống
Những áng văn bất hủ “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi đưa chúng ta về vùng rừng núi Lam Sơn hiểm trở, phía tây tỉnh Thanh Hoá ngày nay, bắt đầu cuộc hành trình tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn hào hùng của dân tộc vào thể kỉ XV. Vậy, cuộc khởi nghĩa đó có những sự kiện tiêu biểu nào? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa là gì? Những người anh lùng đã có vai trò nhúừ thể nào trong cuộc khởi nghĩa đó? Hãy cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay bài 19- Tiết 1 – Khởi nghĩa Lam Sơn 1418-1427.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Mục tiêu : Thông qua hoạt động, HS có thể nêu được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nội dung :
GV hướng dẫn HS khai thác và sử dụng lược đồ 19.4 ; 19.5 ; 19.6 để nắm được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu 19.3 cùng các hình ảnh để nêu được những sự kiện cũng như nhân vật lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.
Sản phẩm :
Những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia thành các nhóm quan sát lược đồ 19.4 ; 19.5 ; 19.6 cùng tư liệu để trả lời các câu hỏi :
Trình bày bằng sơ đồ diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Khai thác sơ đồ 19.6: + Khai thác khoảng thời gian, dòng thời gian thể hiện (1407 - 1427) + Mốc thời gian sớm nhất được hiển thị ở đầu bên trái (1407). + Đọc các sự kiện và các mốc thời gian theo trình tự (lưu ý mốc 1424, 1426 và 1427). + Đọc các sự kiện gắn với các mốc thời gian. + Sử dụng thông tin thu thập được, để trả lời các câu hỏi: 1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt cho cuộc khởi nghĩa? 2. Sự kiện nào kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa? + Khai thác lược đồ 19.4 (yêu cầu HS xác định được vị trí của Cao Bộ, Tốt Động, Chúc Động; các hướng tấn công của địch; nơi diễn ra các trận đánh lớn,...) + Khai thác lược đồ 19.5 (yêu cầu HŠ xác định được vị trí của ải Chi Lăng, Cầu Trạm, Phố Cát, Xương Giang; nơi diễn ra các trận đánh lớn,...). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chia thành các nhóm theo sự phân công của GV. - HS thảo luận theo nhóm, quan sát Lược đồ 19.5 ; 19.6 kết hợp khai thác Tư liệu 19.3 thảo luận và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1. - GV quan sát việc tham gia hoạt động học trên lớp của HS: + Sự tham gia của mỗi thành viên trong nhóm. + Sự tích cực, đặt câu hỏi và trả lời của các thành viên trong nhóm. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm trên Phiếu học tập số 1: Những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá phần trả lời của các nhóm. - GV mở rộng kiến thức cho HS: + Năm 1416, tại Lũng Nhai, một địa điểm gần Lam Sơn, Lê Lợi cùng 18 người bạn chiến đấu thân cận nhất làm lễ thể kết nghĩa anh em, nguyện một lòng đánh giặc cứu nước... chung sức đồng lòng, giữ gìn đất nước để trong cõi được sống yên lành, nguyện sống chết có nhau, không quên lời thể sắt son”. + Sư ủng hộ của nhân dân: “Vua đến Đông Đô. Trong ba ngày đầu, nhân dân kinh, lộ và các phủ, châu, huyện cùng các tù trưởng ở các biên trấn đều tấp nập đến cửa quân, nguyện ra sức liều chết đánh thành giặc ở các nơi. Vua đem lòng thành để phủ dụ, úy lạo, bảo cho họ biết lẽ thuận nghịch. Phàm sĩ dân và quân nhân đến cửa quân, vua đều nhún lời hậu lễ mà đãi, đều tùy tài cao thấp cắt đặt làm các chức. Thưởng tước để khuyến khích khiến người ta tự gắng, lại dùng hình phạt thêm vào khiến người ta tự răn. Bởi thế ai nấy đều cảm kích nguyện hết sức liều chết, cho nên đến đâu là lập được công ngay” (Viện Sử học, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1976, trang 63) + Chỉ Lăng là một cửa ải hiểm yếu nằm trên đường từ Lạng Sơn đến Đông Quan. Đó là một thung lũng nhỏ, dài khoảng 4 ki-lô-mét, rộng khoảng 1 ki-lô-mét, phía tây là một dãi núi đá vôi lởm chởm, vách núi dựng đứng, phía đông cũng là núi rừng trừng điệp. Giữa thung lũng đó, có năm ngọn núi nhỏ và những cánh đồng lầy lội. Do vị trí và địa hình của nó, Chi Lăng đã chứng kiến nhiều chiến công của dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống Tống, chống Nguyên trước đây. Nhưng Chi Lăng nổi tiếng nhất trong lịch sử là do chiến công của nghĩa quân Lam Sơn cuối năm 1427. Nghĩa quân đã bố trí mai phục sẵn sàng trong ải và trên đường tiến vào cửa ải.... Trong các trận đánh ở Chi Lăng, những đội dân binh của nhân dân địa phương đã tham gia tích cực, cùng sát cánh chiến đấu với nghĩa quân Lam Sơn. Đặc biệt đội dân binh vùng Chỉ Lăng do Lý Huề chỉ huy đã lập nhiều chiến công xuất sắc. (Uỷ ban Khoa học Xã hội Việt Nam, Lịch sử Việt Nam, tập 1, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1971, trang 251)
|
+ TRận Tốt Động – Chúc Động
+ Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
……………………………………………………. + Hội thề Đông Quan
|
Lược đồ diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
............................................
............................................
............................................
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS củng cố kiến thức về cuộc khởi nghĩa am Sơn.
b. Nội dung: GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để HS chọn đáp án đúng nhằm củng cố kiến thức bài học
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Câu 1: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Đinh Liệt.
Câu 2: Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423) diễn ra như thế nào?
A. Gặp rất nhiều khó khăn, nguy nan và phải ba lần rút lên núi Chí Linh để chống lại sự vây quét của quân giặc.
B. Đánh bại các cuộc vây quét của quân Minh và làm chủ vùng đất từ Thanh Hóa đến Thuận Hóa.
C. Liên tiếp tiến công quân Minh ở Đông Quan.
D. Nghĩa quân nhanh chóng đầu hàng quan địch để bảo toàn lực lượng.
Câu 3: Kế hoạch giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa của nghĩa quân Lam Sơn do ai đưa ra?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Nguyễn Chích.
Câu 4: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 8 năm 1425.
B. Tháng 9 năm 1426.
C. Tháng 10 năm 1426.
D. Tháng 11 năm 1426.
Câu 5: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:
A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.
D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 6: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?
A. Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
B. Bỏ vũ khí ra hàng.
C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.
D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.
B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.
C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.
D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.
D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về khởi nghĩa Lam Sơn để trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời nhanh câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | D | B | D | A | B | B |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá phần trả lời của HS và kết luận đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mở rộng kiến thức đã học về khởi nghĩa Lam Sơn cùng anh hùng
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Vận dụng SGK tr.85, HS vận dụng kiến thức đã học về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn cùng thông tin trong các box thông tin để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Những đóng góp của người anh hùng Nguyễn Trãi với chiến thắng Lam Sơn.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
Trong bài đã nhắc đến 3 vị anh hùng: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích. Tùy ý HS có thể chọn nhân vật mà em ấn tượng nhất và giải thích lí do vì sao em lại chọn nhân vật đó.
GV hướng dẫn:
+ Để làm tốt câu hỏi này ngoài SGK, GV có thể cung cấp thêm một số đầu sách (Đại cương Lịch sử Việt Nam, từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam…)
+ Gv gợi ý cho HS viết dựa trên các ý:
TIểu sử của nhân vật
Đóng góp của nhân vật cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và cho đất nước
Những di sản văn hóa khác: thơ văn của nhân vật
GIải thích lí do vì sao em có ấn tượng với nhân vật đó
Em học tập được nhân vật đó ở điểm nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về bài học cuộc khởi nghĩa Lam Sơn cùng kiến thức đã tìm hiểu trước đó để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá phần trả lời của HS và kết luận đáp án.
- GV kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427).
- Làm bài tập Bài 19 – Sách bài tập
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học sau: Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527).
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Lịch sử 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)