Phiếu bài tập tết tiếng việt 4 cánh diều (phiếu 2)

Phiếu bài tập tết số 2 môn tiếng việt 4 cánh diều. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập để học sinh luyện tập trong dịp nghỉ tết dài. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo!

Xem toàn bộ: PBT tết tiếng việt 4 cánh diều

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU ÔN TẬP HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

PHIẾU ÔN TẬP SỐ 2

A. PHẦN ĐỀ

 

I. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ

Một buổi tối nọ, thằn lằn xanh đang bò trên cành cây. Đột nhiên, thằn lằn phát hiện tắc kè đang bò trên bức tường ở một ngôi nhà. Thằn lằn thầm nghĩ: “Ồ, một người bạn mới!”.

Thằn lằn cất tiếng chào:

- Chào cậu! Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.

- Chào cậu! Tớ là tắc kè. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào buổi tối. – Tắc kè đáp lời thằn lằn xanh.

Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuộc sống của nhau. Tắc kè liền nói:

- Hay chúng mình thử đổi cuộc sống cho nhau đi! Tớ chán những bức tường lắm rồi. Tớ muốn kiếm ăn trên những cái cây và trong các bụi cỏ giống cậu.

Thằn lằn xanh khoái chí:

- Còn tớ, tớ muốn bò lên tường để tìm thức ăn giống cậu. Mới nghĩ thế mà tớ thấy vui làm sao!

Vài ngày sau…

Thằn lằn xanh nhận ra tay chân của mình không bám dính như tắc kè: “Mình không thể bò trên tường giống như tắc kè, cũng không thể kiếm ăn theo cách của tắc kè! Mình đói quá rồi!”.

Trong khi đó, tắc kè cũng cảm thấy mình không thể chịu được sức nóng của ban ngày: “Da của mình không giống da của thằn lằn. Nóng quá! Mình không thể kiếm ăn ngoài trời! Mình đói quá rồi!”.

Thế là hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau. Thằn lằn xanh trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối. Đôi bạn vẫn thi thoảng gặp nhau và trò chuyện về cuộc sống.

Sâng Lê-kha-na

Câu 1. Thằn lằn xanh đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ?

A. Tớ là thằn lằn xanh.

B. Tớ thích đi kiếm ăn vào ban ngày.

C. Tớ thích đi kiếm ăn vào ban đêm

D. Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm ăn vào ban ngày.

Câu 2. Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?

A. Vì thích thú cuộc sống của nhau.

B. Vì hai bạn đã chán cuộc sống của chính mình.

C. Vì hai bạn muốn làm quen được nhiều bạn mới.

D. Vì hai bạn yêu quý nhau.

Câu 3. Điều gì sau đây là không đúng khi hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi môi trường sống của mình?

A. Thằn lằn không thể bò lên tường giống như tắc kè, cũng không thể kiếm ăn ngoài trời.

B. Da của tắc kè cũng không giống da thằn lằn, nóng nên không thể kiếm ăn ngoài trời.

C. Cuộc sống của đối phương thật thú vị.

D. Cả hai đều rất đói.

Câu 4. Câu chuyện kết thúc như thế nào?

A. Hai bạn không thể đổi lại cuộc sống như trước kia được nữa.

B. Hai bạn đổi lại cuộc sống và vẫn vui vẻ trò chuyện với nhau.

C. Hai bạn đổi lại cuộc sống và từ biệt, không gặp lại nhau nữa.

D. Hai bạn đổi lại được cuộc sống và cãi nhau, giận dỗi nhau.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1. Em rút ra được Câu học gì từ câu chuyện trên?

Câu học em rút ra từ câu chuyện trên là

Câu 2. Danh từ là gì? Nêu một vài ví dụ về danh từ.

Câu 3.  Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây:

Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.

Câu 4.  Đặt 3 câu có chứa danh từ:

a. Chỉ một buổi trong ngày.

b. Chỉ một ngày trong tuần.

c. Chỉ một mùa trong năm.

 

 

III. VIẾT

Câu 1. Nghe và viết

Thân thương xứ Vàm

(trích)

Chợ Vàm Cái Đôi nép vào một góc bến tàu, họp từ khi bình minh chưa lên. Giữa khuya, xuồng từ trong các kinh, vàm, xáng,... đã xôn xao chuyển rau, cá, các loại củ, quả từ vườn nhà ra chợ. Chợ nhỏ và ôn hoà, bình dị lắm. Người tới trước, trải cái bao bố xẻ đôi ra làm dấu. Người tới sau thì kiếm chỗ nào còn trống mà ngồi. Người nào lỡ có lấn sang bên kia tí đỉnh thì cũng cười xoà, có nhiêu đâu, dân ruộng với nhau mà. Ở Vàm Cái Đôi hay gắn chữ “ruộng" phía sau mỗi tên gọi. Ví như “rau ruộng”, “cá ruộng”, “đám cưới ruộng",... Cách gọi ấy gửi gắm biết bao tình cảm thương mến và sự thân tình.

Nguyễn Thị Việt Hà

 

Câu 2. Viết phần nội dung của đơn xin tham gia một hoạt động học tập

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Tài liệu tải về là bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Nhiều bài tập để học sinh ôn tập trong dịp tết

Khi đặt:

  • Bộ gồm 10 phiếu bài tập tết
  • Khi đặt nhận ngay và luôn

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí giáo án: 150k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và tải về

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: PBT tết tiếng việt 4 cánh diều

Chat hỗ trợ
Chat ngay