Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 chân trời (bản 1) Chủ đề 2: An toàn cho em – An toàn cho mọi người
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời sáng tạo (Bản 1). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2: An toàn cho em – An toàn cho mọi người. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm 5 chân trời sáng tạo bản 1
CHỦ ĐỀ 2: AN TOÀN CHO EM – AN TOÀN CHO MỌI NGƯỜIHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC (TUẦN 5 – TUẦN 8)(22 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC (TUẦN 5 – TUẦN 8)(22 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
(22 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Lợi ích của giao tiếp trên mạng là:
A. Phát triển kĩ năng đọc và viết.
B. Rèn luyện đức tính chăm chỉ.
C. Phát triển khả năng sáng tạo.
D. Lộ hình ảnh cá nhân.
Câu 2: Đâu là nguy cơ có thể gặp phải khi giao tiếp trên mạng?
A. Tiếp cận với nội dung bổ ích.
B. Tăng khả năng giao tiếp.
C. Lộ thông tin cá nhân.
D. Phát triển kĩ năng đọc và viết.
Câu 3: Biểu hiện của tự chủ khi giao tiếp trên mạng là:
A. Lịch sự khi giao tiếp với người khác trên mạng.
B. Cài đặt mật khẩu cho mọi mgười.
C. Để người lạ biết thông tin cá nhân.
D. Giao tiếp với người khác trên mạng bằng lời thô lỗ.
Câu 4: Nguyên tắc để giao tiếp an toàn trên mạng là gì?
A. Cung cấp hình ảnh cá nhân cho người lạ.
B. Không cung cấp thông tin cá nhân cho người lạ.
C. Đặt mật khẩu dễ.
D. Chia sẻ mật khẩu cho người khác.
Câu 5: Khi xảy ra hỏa hoạn, chúng ta gọi vào số nào sau đây?
A. 112. | C. 114. |
B. 113. | D. 115. |
Câu 6: Nguyên nhân gây ra hỏa hoạn là:
A. Chập điện.
B. Đốt củi ngoài đường.
C. Không tắt điện khi ra khỏi nhà.
D. Không tắt điều hòa khi không dùng.
Câu 7: Khi hỏa hoạn chúng ta cần làm gì?
A. Chạy loạn tìm lối thoát hiểm.
B. Chạy thẳng về hướng ra vào.
C. Thoát hiểm bằng thang máy.
D. Giữ bình bĩnh, không hoảng loạn.
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Đâu không phải là lợi ích của giao tiếp trên mạng?
A. Phát triển kĩ năng đọc và viết.
B. Tăng cường khả năng giao tiếp và hợp tác.
C. Tiết kiệm thời gian và chi phí.
D. Biết thông tin cá nhân của nhiều người.
Câu 2: Đâu không phải là nguy cơ có thể gặp phải khi giao tiếp trên mạng?
A. Lộ thông tin cá nhân.
B. Tiếp cận với một số nội dung chưa phù hợp.
C. Tiết kiệm thời gian và chi phí.
D. Bị mất tiền vào một số trò chơi trên mạng.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của tự chủ khi giao tiếp trên mạng?
A. Đặt chuông báo thời gian.
B. Để thông tin cá nhân trên trang mạng xã hội.
C. Cài đặt mật khẩu cho riêng mình.
D. Lịch sự khi khi giao tiếp với người khác trên mạng.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không an toàn khi giao tiếp trên mạng?
A. Không sử dụng ngôn ngữ bạo lực.
B. Sử dụng ngôn ngữ gây tổn thương.
C. Không bình luận, nhận xét khiếm nhã.
D. Sử dụng từ ngữ tinh tế.
Câu 5: Đâu không phải là nguyên tắc giao tiếp an toàn trên mạng?
A. Cung cấp thông tin cho người lạ.
B. Đặt mật khẩu an toàn.
C. Không chia sẻ mật khẩu cho bất kì ai.
D. Không cung cấp hình ảnh cá nhân cho người lạ.
Câu 6: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra hỏa hoạn?
A. Hút thuốc trong phòng ngủ.
B. Đốt rác ngoài đường.
C. Chập điện.
D. Đốt củi trên rừng.
Câu 7: Khi có chuông báo cháy, chúng ta không được làm gì dưới đây?
….