Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 01:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Câu nào dưới đây không phải là tác dụng của thiết bị "bắn tốc độ" trong việc duy trì an toàn giao thông? 

A. Kiểm tra tốc độ xe để phát hiện vi phạm

B. Giảm tốc độ giao thông trên các tuyến đường

C. Giúp người lái xe tự điều chỉnh tốc độ hợp lý

D. Cảnh báo người lái về các phương tiện khác

Câu 2: Khi đi bộ với tốc độ 4 km/h, một người mất 30 phút để đi từ nhà đến trường. Nếu đi xe đạp với tốc độ 12 km/h, thời gian để đi từ nhà đến trường là:

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 15 phút

D. 25 phút

Câu 3: Nếu một vật đi được quãng đường 200 mét trong 10 giây, thì tốc độ của vật đó là bao nhiêu?

A. 20 m/s

B. 200 m/s

C. 10 m/s

D. 5 m/s

Câu 4: Một ô tô đi từ A đến B với tốc độ 60 km/h. Nếu ô tô tăng tốc độ lên 80 km/h, thời gian để đi từ A đến B sẽ giảm đi 30 phút. Hỏi quãng đường từ A đến B là bao nhiêu km?

A. 100 km

B. 120 km

C. 150 km

D. 160 km

Câu 5: Nguyên lý hoạt động của thiết bị "bắn tốc độ" dựa trên yếu tố nào? 

A. Tốc độ ánh sáng

B. Quá trình phản xạ sóng âm

C. Thời gian ô tô di chuyển giữa hai vạch mốc

D. Sự thay đổi màu sắc của ô tô

Câu 6: Tại sao khi xe đang chạy, người lái xe cần phải điều khiển tốc độ để giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước của mình?

A. Để đảm bảo tầm nhìn với xe phía trước.

B. Để tránh khói bụi của xe phía trước.

C. Để tránh va chạm khi xe phía trước đột ngột dừng lại.

D. Để giảm thiểu tắc đường.

Câu 7: Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường – thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường – thời gian của Nam. Mô tả nào sau đây không đúng?

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Câu nào dưới đây không phải là tác dụng của thiết bị  bắn tốc độ

A. Minh và Nam xuất phát cùng lúc.

B. Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam.

C. Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi.

D. Thời gian đạp xe của Nam nhiều hơn thời gian đạp xe của Minh.

Câu 8: Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ: 

A. Đứng yên so với xe lửa thứ hai. 

B. Đứng yên so với mặt đường. 

C. Chuyển động so với xe lửa thứ hai. 

D. Chuyển động ngược lại.

Câu 9: Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả

A. liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.

B. liên hệ giữa vận tốc của vật trên quãng đường và thời gian.

C. liên hệ giữa hướng chuyển động của vật và thời gian.

D. liên hệ giữa vận tốc của vật và hướng chuyển động của vật.

Câu 10: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s. 

A. 5100 m

B. 5000 m 

C. 5200 m 

D. 5300 m

Câu 11: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là: 

A. 39 km 

B. 45 km 

C. 2700 km 

D. 10 km 

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây nên sử dụng thước đo và đồng hồ bấm giờ để đo tốc độ của vật?

A. Đo tốc độ của viên bi chuyển động trên bàn.

B. Đo tốc độ bơi của vận động viên.

C. Đo tốc độ rơi của vật trong phòng thí nghiệm.

D. Đo tốc độ bay hơi của nước.

Câu 13: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h. 

A. 46,67m

B. 68m 

C. 56,67m

D. 32m

Câu 14: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: 

A. 19,44m/s 

B. 15m/s 

C. 1,5m/s 

D. 2/3m/s 

Câu 15: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30 phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:

A. 39 km 

B. 45 km.

C. 2700 km 

D. 10 km

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây?

a) Để tăng độ chính xác, ta có thể đo nhiều lần rồi tính giá trị trung bình.

b) Sai số trong quá trình đo tốc độ là không thể tránh khỏi.

c) Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây không cần thiết phải xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc của quãng đường.

d) Đồng hồ đếm giây thông thường không thể dùng để đo tốc độ.

Câu 2: Cho đồ thị sau:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Câu nào dưới đây không phải là tác dụng của thiết bị  bắn tốc độ

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? 

a) Khoảng thời gian từ A đến B ô tô đứng yên.

b) Vận tốc của chiếc xe ở điểm C là 66,67 (m/phút).

c) Quãng đường chiếc xe đi được 20 phút đầu là 500m.

d) Thời gian đi hết đoạn OB là 25 phút.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay