Kênh giáo viên » Vật lí 7 » Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo

Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo

Vật lí 7 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Vật lí 7 Chân trời sáng tạo

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHỦ ĐỀ 3. TỐC ĐỘ

BÀI 8. TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG (3 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: 
  • Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian tương ứng
  • Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng
  1. Năng lực

- Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia thảo luận nhóm (nhóm đôi)
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách xác định tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tính được tốc độ trong những tình huống nhất định.

- Năng lực về vật lí: 

  • Năng lực nhận thức vật lí: Hiểu được ý nghĩa vật lí của tốc độ và liệt kê được một số đơn vị tốc độ thường dùng
  • Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập được công thức tính tốc độ trong chuyển động
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được tốc độ chuyển động trong những tình huống nhất định
  1. Phẩm chất:
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên
  • Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập
  • Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên: 
  • SGK, SGV, SBT
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh: 
  • Sách giáo khoa, SBT

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra các giải đáp theo ý kiến cả nhân về vấn đề GV nêu ra
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu vấn đề: Có những cách nào để xác định được HS chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi 2 – 3 dạy chia sẻ câu trả lời của mình trước lớp

+ Tính thời gian chạy ít nhất

+ Tính quãng đường chạy trong một khoảng thời gian nào đó.

- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung ý cho bạn (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài mới Bài 8. Tốc độ chuyển động

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩ của tốc độ

  1. Mục tiêu: Thông qua khảo sát bảng số liệu chạy 60m, HS phân tích và đi đến kết luận rằng muốn xác định độ nhanh, chậm của chuyển động, chúng ra phải so sánh quãng đường vật đi được trong 1s, từ đó rút ra ý nghĩa vật lí của tốc độ.
  2. Nội dung: HS khảo sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận về ý nghĩa vật lí của tốc độ
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu bảng 8.1 cho HS khảo sát số liệu chạy đua của một nhóm HS

GV dẫn dắt HS để rút ra kết luận có 2 cách

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu và 2 cách xác định độ nhanh, chậm của mỗi HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi phần thảo luận mục I SGK

Câu hỏi 1. So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu Bảng 8.1.

 

Câu hỏi 2. Có thể tính quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh bằng cách nào? Thứ tự xếp hạng liên hệ thế nào với quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh?

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét và chốt lại kiến thức về tốc độ

 

 

 

GV tiếp tục yêu cầu HS thực hiện phần luyện tập mục I SGK – tr53: Hoàn thành các câu sau:

a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1) … hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động (2) … hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3) … hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, phân tích bảng số liệu, trả lời câu hỏi. 

- GV trình bày, hướng dẫn HS lần lượt khám phá nội dung bài học.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- Các HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

I. Tốc độ

* Ý nghĩa của tốc độ

- Để  xác định độ nhanh, chậm của mỗi HS trong cuộc thi chúng ta có thể:

+ So sánh thời gian chạy trên cùng quãng đường 60m của mỗi học sinh.

+ So sánh quãng đường chạy được trong cùng khoảng thời gian 1s của mỗi học sinh.

Câu hỏi thảo luận

Câu 1

Câu 2

Có thể tính quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh bằng cách lấy quãng đường chạy được (60m) chia cho thời gian chạy quãng đường đó.

Thứ tự xếp hạng càng cao, quãng đường chạy được trong 1s càng xa và ngược lại.

Kết luận

Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Luyện tập

a) (1) Nhỏ

b) (2) Lớn

c) (3) L

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

CHỦ ĐỀ 6: TỪ

BÀI 19: TỪ TRƯỜNG

  1. TỪ TRƯỜNG (TRƯỜNG TỪ)
  • Từ trường là gì?
  • Có thể làm cách nào để phát hiện ra từ trường?
  • Từ trường tác dụng như thế nào lên vật liệu từ đặt trong nó?
  • Từ trường mạnh sẽ gây ra những ảnh hưởng gì?
  • Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?
  1. TỪ PHỔ
  • Thực hiện thí nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm
  • Chuẩn bị: Tấm nhựa trong, mạt sắt, thanh nam châm.
  • Tiến hành thí nghiệm:

+ Đặt tấm nhựa trong lên thanh nam châm.

+ Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa.

+ Gõ nhẹ tấm nhựa và quan sát sự sắp xếp của các mạt sắt.

=> Hình dạng sắp xếp mạt sắt ở xung quanh nam châm thể hiện điều gì?

=> Kết luận từ phổ là gì?

  • Em hãy thực hiện thí nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm tròn.
  1. ĐƯỜNG SỨC TỪ
  • Đường sức từ là gì?
  • Đường sức từ có đặc điểm gì?
  • Nêu quy ước của đường sức từ tại một vị trí nhất định.
  • Quan sát hình ảnh của các đường sức từ (Hình 19.5), hãy nêu một phương pháp xác định chiều của đường sức từ nếu biết tên các cực của nam châm.

VẬN DỤNG

Câu 1: Hình dưới đây cho biết một số đường sức từ của nam châm thẳng. Hãy xác định tên hai cực của nam châm dưới đây?

Trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 19 Từ trường

Câu 2: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam. Kết luận nào sau đây là đúng? 

Câu 3: Cung cấp điện vào hai đầu của đoạn dây dẫn, đặt kim nam châm sao cho trục của kim nam châm song song với trục của dây dẫn. Khi đóng mạch điện có hiện tượng gì xảy với kim nam châm?

A. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất

B. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường trùng với từ trường Trái Đất 

C. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm không tồn tại từ trường 

D. Không xác định được miền xung quanh nam châm nơi đặt kim nam châm có tồn tại từ trường hay không

Câu 4: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không? 

A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện 

B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện 

C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. 

D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị ví ban đầu đó thì cục pin hết điện.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ trắc nghiệm Vật lí 7 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHỦ ĐỀ 3: TỐC ĐỘ

BÀI 10: ĐO TỐC ĐỘ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT 

Câu 1: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn ta cần những dụng cụ đo nào?

A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây

B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện

D. Cổng quang điện và thước cuộn

 

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện .

C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

 

Câu 3: Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết những thông tin gì?

A. Thời gian chuyển động của vật 

B. Quãng đường đi được của vật

C. Hướng di chuyển của vật

D. Quãng đường vật đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.

 

Câu 4: Để đo tốc độ của một xe chạy đồ chơi ta cần những dụng cụ gì : 

A. Thước thẳng và đồng hồ bấm giây

B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện

D. Cổng quang điện và thước cuộn

 

Câu 5: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật ?

A. Nhiệt kế

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.

C. Cân

D. Lực kế.

 

Câu 6: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của vận tốc?

A. m/s

B. kg/m3

C. km/h

D. m/phút

 

Câu 7: Vận tốc cho biết gì ?

1. Tính nhanh hay châm của chuyển động

2. Quãng đường đi được

3. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

4. Tác dụng của vật này lên vật khác.

 

A. I; II và III

B. II; III và IV

C. Tất cả các ý trên 

D. I và III

 

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây nên sử dụng thước đo và đồng hồ bấm giờ để đo tốc độ của vật?

A. Đo tốc độ của viên bi chuyển động trên bàn

B. Đo tốc độ bơi của vận động viên

C. Đo tốc độ rơi của vật trong phòng thí nghiệm

D. Đo tốc độ bay hơi nước.

 

Câu 9: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo:

A. Độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó 

B. Độ dài quãng đường mà vật đó phải đi 

C. Thời gian mà vật đó đi hết quãng đường 

D. Quãng đường và hướng chuyển động của vật

 

Câu 10: Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian.

(1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.

(2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.

(3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.

Thứ tự đúng của các bước là

A. (1), (2), (3).

B. (3), (1), (2)

C. (1), (3), (2)

D. (3), (2), (1).

 

Câu 11: Dụng cụ dưới đây có tên là gì ?

A. Cổng quang điện và đồng hồ hiện số 

B. Súng bắn tốc độ.

C. Đồng hồ bấm giờ.

D. Cổng quang điện.

 

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây

B. Thước, đồng hồ hiện số kết nối với cổng quang điện

C. Thước và đồng hồ hiện số

D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây

 

Câu 13: Để giúp kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông ta sử dụng

A. Đồng hồ bấm tay

B. Đồng hồ hẹn giờ

C. Đồng hồ đo thời gian

D. Thiết bị bắn tốc độ.

 

Câu 14: Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là:

A. Đồng hồ treo tường

B. Đồng hồ cát

C. Đồng hồ đeo tay

D. Đồng hồ bấm giây

 

Câu 15: Để đo tốc độ chuyển động ta cần sử dụng các công cụ gì ?

A. Dụng cụ đo độ dài

B. Dụng cụ đo thời gian 

C. Dụng cụ đo khối lượng

D. Cả A và B

 

 

2. THÔNG HIỂU 

Câu 1: Trong một thí nghiệm đo tốc độ của xe đồ chơi chạy pin, khi cho xe chạy qua hai cổng  quang điện cách nhau 20cm  thì thời gian xe chạy qua hai cổng quang điện được hiển thị trên đồng hồ là 1,02s. Tốc độ chuyển động của xe là?

A. 18,6 cm/s

B. 19,6 cm/s

C. 20 cm/s

D. 20,6 cm/s

 

Câu 2: Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ:

A. Đứng yên so với xe lửa thứ hai

B. Đứng yên so với mặt đường

C. Chuyển động so với xe lửa thứ hai

D. Chuyển động ngược lai.

 

Câu 3: Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ bấm giây là?

A. 0.01 s

B. 1 s

C. 0.001 s

D. 0 s

 

Câu 4: 108 km/h = ...m/s 

A. 30 

B. 20

C. 15

D. 10

 

Câu 5: Khi đo tốc độ của bạn Nam trong cuộc thi chạy 200m, em sẽ đo khoảng thời gian

A. Từ lúc bạn Nam lấy đà tới lức về đích

B. Từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích

C. Bạn Nam chạy 100m rồi nhân đôi

D. Bạn Nam chạy 400m rồi chia đôi.

 

Câu 6: Để xác định tốc độ chuyển động, người ta phải đo những đại lượng nào và dùng các dụng cụ nào để đo?

A. Đo độ dài dùng thước và đo thời gian dùng đồng hồ 

B. Đo độ dài dung đồng hồ 

C. Đo thời gian dung thước

D. Đo độ dài dùng đồng hồ và đo thời gian dùng thước.

 

Câu 7: Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành, bước nào sau đây là không đúng?

A. Dùng thước đo độ dài của quãng đường s; xác định vạch xuất phát và vạch đích

B. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát đến khi vượt qua vạch đích

C. Dùng công thức để tính tốc độ

D. Đồng hồ cần để ở chế độ AB

 

Câu 8: Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số vào cổng quang, ta cần sử dụng mấy cổng quang điện?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 

Câu 9: Một vật chuyển động càng nhanh khi:

A. Tốc độ chuyển động càng lớn

B. Thời gian chuyển động càng ngắn 

C. Quãng đường đi được càng lớn

D. Quãng đường đi trong 1s càng ngắn 

 

Câu 10: Độ chia nhỏ nhất của thước thẳng là:

A. 1 cm

B. 0,1 mm

C. 1 km

D. 1 mm

 

Câu 11: Ưu điểm của đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây là gì?

A. Cảm tính và có độ chễ

B. Cảm tính, dễ sử dụng

C. Dễ sử dụng, tiện lợi

D. Tiện lợi, có độ trễ

 

Câu 12: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn , ta cần :

A. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây

B. Đồng hồ đo hiện số kết nối với cổng quang điện

C. Thước thẳng và đồng hồ treo tường

D. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây

 

Câu 13: Dưới đây là các bước để đo tốc độ của vật trong phòng thực hành sử dụng đồng hồ bấm giờ:

(1) Dùng công thức v = tính tốc độ.

(2) Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi chạm vạch đích.

(3) Thực hiện 3 lần đo, lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo.

(4) Dùng thước đo độ dài của quãng đường bằng cách đo khoảng cách giữa vạch xuất phát và vạch đích.

Thứ tự đúng của các bước là

A. (1), (4), (2), (3)

B. (4), (2), (3), (1)

C. (4), (1), (2), (3)

D. (1), (3), (2), (4)

 

Câu 14: Đo tốc độ chuyển động của vật bằng cổng quang điện có ưu điểm gì :

A. Đo thời gian chính xác

B. Hiện thời gian trên máy đo

C. Sai số ít

D. Cả 3 phương án trên

 

Câu 15: Hình dưới đây mô tả một các đo tốc độ chảy của dòng nước bằng vật nổi. Em cần những dụng cụ nào để thực hiện phép đo này 

A. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây

B. Đồng hồ đo hiện số kết nối với cổng quang điện

C. Thước thẳng và đồng hồ treo tường

D. Thước dây và đồng hồ bấm giây

 

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Xác định tốc độ của một người chạy cự li 100m được mô tả trong hình dưới đây. 

Graphical user interface, application, Word

Description automatically generated

A. 4,54 m/s

B. 5,54 m/s

C. 6,54 m/s

D. 4,45 m/s

 

Câu 2: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là: 

A. 39 km

B. 45 km

C. 2700 km

D. 10 km

 

Câu 3: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:  

A. 19,44m/s

B. 15 m/s

C. 1,5 m/s

D. 2/3 m/s

 

Câu 4: Chuyển động của phân tử hiđro ở 0 độ C có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn? 

A. Chuyển động ở phân tử hidro nhanh hơn

B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất nhanh hơn

C. Hai chuyển động bằng nhau 

D. Tất cả đều sai

 

Câu 5: Một học sinh chạy 100m, hiển thị trên đồng hồ bấm giờ là 14,24s. Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là?

A.7,02m/s

B. 8,01 m/s

C.6,9 m/s

D. 9,03 m/s

 

Câu 6: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54 km, với vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là: 

A. 2/3 giờ

B. 1,5 giờ

C. 75 phút 

D. 120 phút

 

Câu 7: Một xe đạp đua đi với tốc độ 20 km/h. Quãng đường từ vạch xuất phát tới vạch đích là 6 km. Thời gian để xe về tới đích là

A. 30 phút

B. 26 phút

C. 18 phút

D. 20 phút

 

Câu 8: Một bạn chạy cự li 60 m trên sân vận động. Đồng hồ bấm giây cho biết thời gian bạn chạy từ vạch xuất phát tới vạch đích là 30 s. Vận tốc của bạn đó là bao nhiêu?

A. 5 m/s

B. 4 m/s

C. 3 m/s

D. 2 m/s

 

Câu 9: Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là

A.7,02m/s

B. 8,01 m/s

C.6,9 m/s

D. 9,03 m/s

 

Câu 10: Bảng dưới đây cho biết thông tin về thành tích bơi ở cự ly 50m của một số nữ VĐV quốc tế 

VDV của quốc gia nào bơi nhanh nhất ?

A.  Hà Lan

B. Canada

C. Thụy Điển

D. Đáp án khác

 

Câu 11. Trong một thí nghiệm đo tốc độ lan truyền âm thanh trong không khí. người ta bố trí khoảng cách giữa hai micro là 1,2m và khoảng thời gian hiển thị trên màn hình của bộ đếm thời gian là 0,0035 s. Tính tốc độ lan truyền âm thanh trong không khí.

A. 340m/s

B. 434 m/s

C. 343 m/s

D. 430 m/s

 

Câu 12: Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,35 s. Tốc độ của ô tô là

A. 5 m/s

B. 28 m/s

C. 2m/s

D. 14m/s

 

Câu 13: Một học sinh chạy cự li 100m với tốc độ là 7,27 m/s. Thời gian chạy của bạn đó là :

A. 13,75 s

B. 13,85 s

C. 13, 66 s

D. 13,70 s

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ đề Vật lí 7 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

MÔN: KHTN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tên bài Mức độ đánh giáTổng số ý/câu
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
 TLTNTLTNTLTNTLTNTLTN
Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 

2

(0,5 đ)

 

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

   

1

(1 đ)

3

(0,75 đ)

Chủ đề 2. Phân tử 

3

(0,75 đ)

 

2

(0,5 đ)

1

(2 đ)

   

1

(2 đ)

5

(1,25 đ)

Chủ đề 3. Tốc độ 

1

(0,25 đ)

 

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

   

1

(1 đ)

2

(0,5 đ)

Chủ đề 4. Âm thanh 

1

(0,25 đ)

 

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(0,25 đ)

  

1

(1 đ)

3

(0,75 đ)

Chủ đề 5. Ánh sáng 

1

(0,25 đ)

 

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(0,25 đ)

  

1

(1 đ)

3

(0,75 đ)

Điểm số 2 đ 1,5 đ6 đ0,5 đ  6 đ4 đ
Tổng số điểm2 đ1,5 đ6,5 đ0 đ10 đ

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Hạt proton được kí hiệu là

A. p.  

B. n.

C. e.

D. l.

Câu 2. Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là

A. Ca.

B. C.

C. Cu.

D. Co.

Câu 3. Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton của mỗi nguyên tử như sau:

Nguyên tửXYZTQ
Số proton67896

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

A. X và Y.                                        

B. X và Z.

C. Y và T.                                         

D. X và Q.

Câu 4. Hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là

A. I.                     

B. II.                    

C. III.                   

D. IV.

Câu 5. Khối lượng phân tử H2O là

A. 18 gam.                                        

B. 18 kg.

C. 18 amu.                                        

D. 17 amu.

Câu 6. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi P hóa trị III và hydrogen là

A. PH.                 

B. PH3.                

C. P2H3.               

D. HP3.

Câu 7. Chất nào sau đây là chất ion?

A. CO2.                

B. HCl.                

C. CH4.                

D. CaCl2.

Câu 8. Cho các chất sau: bromine; hydrogen; nước; carbon monoxide; ozone. Số đơn chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9. Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.

C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.

D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.

Câu 10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc?

A. m/s.

B. m.

C. kg.

D. m/s2.

Câu 11. Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là

A. luồng gió và lá cây đều dao động.

B. luồng gió.

C. lá cây.

D. thân cây.

Câu 12. Hãy chọn câu trả lời không đúng sau đây?

A. Hơi nước có trong không khí không hấp thụ âm thanh.

B. Cây xanh vừa hấp thụ vừa phản xạ âm thanh.

C. Sử dụng động cơ chạy bằng điện ít gây ô nhiễm tiếng ồn.

D. Đường cao tốc phải được xây dựng xa trường học, bệnh viện và khu dân cư.

Câu 13. Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh người ta có những nhận xét sau. Theo em nhận xét nào đúng?

A. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.

B. Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.

C. Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.

D. Cả 3 phương án đều đúng.

Câu 14. Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

A. TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

B. TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

C. TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

D. TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Câu 15. Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?

A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương.

B. Ánh sáng chiếu tới mặt nước.

C. Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng.

D. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len.

Câu 16. Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:

A. Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác

B. Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác

C. Truyền trong môi trường trong suốt

D. Truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Cho mô hình nguyên tử potassium như sau:

TOP 30 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.

Bài 2 (2 điểm): Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate.

Bài 3 (3 điểm):

a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 5 m là 0,385 s. Tốc độ ô tô là bao nhiêu?

b. Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động?

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án vật lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 7 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Vật lí 7 chân trời sáng tạo, soạn Vật lí 7 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay