Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ 12 km/h. Nếu em đi với tốc độ 10 km/h thì sẽ đến trường trễ 6 phút. Quãng đường từ nhà đến trường là:
A. 6 km
B. 5 km
C. 4 km
D. 3 km
Câu 2: Đơn vị tốc độ trong hệ đơn vị quốc tế là gì?
A. Mét trên phút (m/min)
B. Kilômét trên giờ (km/h)
C. Mét trên giây (m/s)
D. Xentimét trên giây (cm/s)
Câu 3: Thiết bị "bắn tốc độ" sử dụng thiết bị nào để theo dõi ô tô?
A. Máy đo nhiệt độ
B. Cảm biến áp suất
C. Máy đo cự ly
D. Camera và máy tính nhỏ
Câu 4: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B với tốc độ 800 km/h. Khi bay từ B về A, do gió ngược, tốc độ của máy bay giảm đi 100 km/h. Hỏi thời gian để máy bay bay từ A đến B và từ B về A chênh lệch nhau bao nhiêu phút nếu quãng đường giữa hai thành phố là 1400 km?
A. 15 phút
B. 30 phút
C. 45 phút
D. 60 phút
Câu 5: Vì sao người điều khiển phương tiện phải tuân thủ giới hạn tốc độ trên các tuyến đường?
A. Để không bị phạt tiền
B. Để tiết kiệm nhiên liệu
C. Để giảm thiểu rủi ro tai nạn giao thông
D. Để tăng tốc độ di chuyển
Câu 6: Một xe tải chạy trên đoạn đường đầu dài 45 km trong 45 phút, sau đó xe tiếp tục chạy thêm 18 km trong 20 phút. Tính tốc độ của xe tải trên mỗi đoạn đường.
A. 55,2 km/h
B. 56,2 km/h
C. 57,2 km/h
D. 58,2 km/h
Câu 7: Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 m trong 1 phút 30 giây. Tốc độ của con dế mèn là bao nhiêu?
A. 0,1 m/s
B. 0,11 m/s
C. 1 m/s
D. 1,1 m/s
Câu 8: Một máy bay bay với tốc độ 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1 400 km thì thời gian bay của máy bay là
A. 1 giờ 20 phút.
B. 1 giờ 30 phút.
C. 1 giờ 45 phút.
D. 2 giờ.
Câu 9: Biển báo trong hình dưới đây có ý nghĩa gì ?
A. Đỗ xe cách nhau 8m
B. Giữ khoảng cách an toàn tối thiểu 8m
C. Chỉ đỗ xe trong 8 phút
D. Tốc độ khi gặp biển này là 8m/s
Câu 10: Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (từ cầu Tràng Tiền đến đường Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi) 1 vòng dài 4 km. Trịnh Phát Đạt đua 15 vòng mất thời gian là 1,2 giờ. Hỏi vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đó?
A. 50 km/h
B. 48 km/h
C. 60 km/h
D. 15 m/s
Câu 11: Một xe đạp đi với vận tốc 100 km/h. Con số đó cho ta biết:
A. Thời gian đi của xe đạp
B. Quãng đường đi của xe đạp
C. Xe đạp đi 1 giờ được 100 km.
D. Mỗi giờ xe đạp đi được 1000 m
Câu 12: Một người đi xe đạp với tốc độ 16 km/h từ nhà đến nơi làm việc. Thời gian chuyển động của người này khi đi hết quãng đường là 0,5 h. Quãng đường từ nhà đến trường dài
A. 64 km.
B. 1,625 km.
C. 8 km.
D. 5 km.
Câu 13: Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian.
(1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.
(2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.
(3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.
Thứ tự đúng của các bước là
A. (1), (2), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (3), (2).
D. (3), (2), (1).
Câu 14: Điền số vào chỗ trống sao cho phù hợp: Đổi: 54 km/h = …. m/s.
A. 14 m/s
B. 15 m/s
C. 16 m/s
D. 17 m/s
Câu 15: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34.000m/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
C. ô tô - xe máy – tàu hỏa
B. ô tô – tàu hỏa – xe máy
D. xe máy - ô tô – tàu hỏa
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về dùng đồng hồ đo hiện số và cổng quang điện?
a) Đồng hồ đo hiện số và cổng quang điện là bộ dụng cụ chuyên dụng để đo tốc độ chính xác cao.
b) Nguồn điện không ổn định sẽ không ảnh hưởng đến kết quả đo.
c) Đồng hồ đo hiện số sẽ tự động tính toán và hiển thị tốc độ sau khi đo.
d) Nhiệt độ môi trường không ảnh hưởng đến kết quả đo.
Câu 2: Cho đồ thị quãng đường thời gian như sau:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Vận tốc của phương tiện trên ở thời điểm từ 2s đến 4s là đứng yên.
b) Trong 2s đầu, phương tiện trên đi được 4m.
c) Ở 2s cuối, phương tiện trên đi được 10m.
d) Vận tốc của phương tiện trên ở thời điểm từ 4s đến 6s là 4m/s.