Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Bạn An chạy 100 m trong thời gian 30 giây, bạn Bình chạy 120 m trong thời gian 40 giây. Bạn nào chạy nhanh hơn?
A. An chạy nhanh hơn.
B. Bình chạy nhanh hơn.
C. An và Bình chạy nhanh bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để kết luận.
Câu 2: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bạn An đi nhanh nhất.
B. Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Đông đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Câu 3: Năm 1946, người ta đo khoảng cách giữa Trái Đất – Mặt Trăng bằng kĩ thuật phản xạ rada. Tín hiệu rada phát đi từ Trái Đất với tốc độ , phản xạ trên bề mặt Mặt Trăng và trở lại Trái Đất. Tín hiệu phản xạ ghi nhận được sau 2,5 s kể từ lúc truyền. Coi Trái Đất và Mặt Trăng có dạng hình cầu, bán kính lần lượt là
;
. Tính khoảng cách d giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng.
A. 383140 km.
B. 758140 km.
C. 37500 km.
D. 750000 km.
Câu 4: Nên sử dụng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ trong tình huống nào dưới đây?
A. Tốc độ chạy của học sinh trong nội dung chạy 100m giờ thể dục.
B. Tốc độ của ô tô trên cao tốc.
C. Tốc độ sau va chạm của 2 vật trong phòng thí nghiệm.
D. Tốc độ của các vệ tinh trên quỹ đạo.
Câu 5: Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h.
Thời gian (h) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Quãng đường (km) | 60 | 120 | 180 | 240 |
Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên?
A. Hình A
B. Hình B.
C. Hình C.
D. Hình D.
Câu 6: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên. Học sinh đạp xe chậm nhất là:
A. Học sinh A.
B. Học sinh B.
C. Học sinh C.
D. Chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 7: Cho các hoạt động sau:
a) Tuân thủ giới hạn về tốc độ.
b) Cài dây an toàn khi ngồi trong ô tô.
c) Giữ đúng quy định về khoảng cách an toàn.
d) Giảm khoảng cách an toàn khi thời tiết đẹp.
e) Giảm tốc độ khi trời mưa hoặc thời tiết xấu.
g) Vượt đèn đỏ khi không có cảnh sát giao thông.
h) Nhường đường cho xe ưu tiên.
i) Nhấn còi liên tục.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động đúng về phương diện an toàn giao thông?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8: Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?
A. 7500 m
B. 750 m
C. 125 m
D. 1250 m
Câu 9: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81000m. Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 36 km/h và 10 m/s
B. 72 km/h và 20 m/s
C. 18 km/h và 5 m/s
D. 54 km/h và 15 m/s
Câu 10: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.
A. 5100m
B. 5000m
C. 5200m
D. 5300m
Câu 11: Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hỏa: 54 km/h
(2) Chim đại bàng: 24 m/s
(3) Cá bơi: 6000 cm/phút
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000 km/h
A. (1), (2), (3), (4)
B. (3), (2), (1), (4)
C. (3), (1), (2), (4)
D. (3), (1), (4), (2)
Câu 12: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về (hình vẽ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h.
Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:
A. 40,5 km/h
B. 2,7 km/h
C. 25 km/h
D. 25 m/s
Câu 13: Tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h. Một ô tô chuyển động qua cung đường với vận tốc là 16 m/s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ giới hạn không và nếu có vượt quá thì vượt quá bao nhiêu m/s?
A. Vượt quá 0,68 m/s
B. Vượt quá 1 m/s
C. Vượt quá 2 m/s
D. Không vượt quá tốc độ quy định
Câu 14: Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, đồng hồ đo thời gian hiện số phải chọn ở chế độ nào?
A. Chế độ A
B. Chế độ B
C. Chế độ A + B
D. Chế độ A ↔ B
Câu 15: Cho hình vẽ về đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
Các bước thực hiện để đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian và cổng quang điện:
1. Tính quãng đường từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4)
2. Quan sát thời gian hiện số trên đồng hồ, từ đó tính được tốc độ chuyển động của viên bi.
3. Điều chỉnh đồng hồ đo thời gian về 0 s.
4. Bấm nút ở nam châm điện để viên bi bắt đầu chuyển động.
Cách sắp xếp các bước đúng là:
A. 1 - 2 - 3 - 4.
B. 3 - 1 - 4 - 2.
C. 1 - 3 - 4 - 2.
D. 3 - 4 - 1 - 2.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về thiết bị bắn tốc độ?
a) Thiết bị bắn tốc độ chỉ có thể đo tốc độ của các phương tiện chạy thẳng.
b) Thiết bị bắn tốc độ có thể ghi lại hình ảnh của phương tiện vi phạm.
c) Tất cả các loại xe đều có thể tránh được thiết bị bắn tốc độ.
d) Mục đích chính của thiết bị bắn tốc độ là đảm bảo an toàn giao thông.
Câu 2: Cho đồ thị sau:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Từ t = 10 phút đến t = 15 phút, phương tiện đi được 450 mét.
b) Từ t = 5 phút đến t = 7 phút, phương tiện đứng yên.
c) Vận tốc của phương tiện sau khi đi được 5 phút là 95 m/phút.
d) Quãng đường phương tiện đi được trong 10 phút đầu là 900 m.