Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2 

ĐỀ SỐ 03:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Chùm sáng nào sau đây có các tia sáng song song và không hội tụ hay phân tán?

A. Chùm sáng phân kì

B. Chùm sáng hội tụ

C. Chùm sáng song song

D. Chùm sáng ngược chiều

Câu 2: Chùm sáng phân kì có đặc điểm gì?

A. Các tia sáng hội tụ vào một điểm

B. Các tia sáng song song

C. Các tia sáng phân tán ra từ một điểm

D. Các tia sáng không hướng về nhau

Câu 3: Vùng nửa tối là gì?

A. Vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng

B. Vùng nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sáng

C. Vùng nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng

D. Vùng không có ánh sáng

Câu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ so với góc tới có mối quan hệ nào?

A. Góc phản xạ bằng 2 lần góc tới

B. Góc phản xạ bằng góc tới

C. Góc phản xạ gấp đôi góc tới

D. Góc phản xạ luôn bằng 0°

Câu 5: Có bao nhiêu loại chùm sáng được mô tả?

A. Một loại

B. Hai loại

C. Ba loại

D. Bốn loại

Câu 6: Tại một nơi, có xảy ra nhật thực một phần, khi đó: 

A. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng 

B. Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời. 

C. Ở đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng 

D. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng lẫn Mặt Trời

Câu 7: Ta không nhìn thấy được một vật là vì: 

A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng 

B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta 

C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng.

D. Các câu trên đều đúng

Câu 8: Bóng nửa tối là gì? 

A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới 

B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng

C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ 

D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng

Câu 9: Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng đèn điện đang sáng và một màn chắn. Để trên màn xuất hiện bóng nửa tối thì cần có điều kiện nào sau đây?

A. Kích thước bóng đèn rất nhỏ.

B. Bóng đèn phải rất sáng.

C. Ánh sáng bóng đèn phải có màu vàng.

D. Kích thước bóng đèn khá lớn.

Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau tại một điểm trên đường truyền.

B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không thể cắt nhau.

C. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm.

D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng.

Câu 11: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?

A. i’ = 30o

B. i’ = 40o

C. i’ = 60o

D. i’ = 45o

Câu 12: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?

A. Ảnh của vật ngược chiều.

B. Ảnh của vật cùng chiều.

C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.

D. Không quan sát được ảnh của vật.

Câu 13: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ? 

A. Chùm tia hội tụ 

B. Chùm tia phân kì 

C. Chùm tia song song

D. Cả A hoặc C

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?

A. Góc phản xạ bằng góc tới.

B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.

C. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.

D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.

Câu 15: Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

A. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Chùm sáng nào sau đây có các tia sáng song song và không hội tụ hay phân tán?A. Chùm sáng phân kìB. Chùm sáng hội tụC. Chùm sáng song songD. Chùm sáng ngược chiềuCâu 2: Chùm sáng phân kì có đặc điểm gì?A. Các tia sáng hội tụ vào một điểmB. Các tia sáng song songC. Các tia sáng phân tán ra từ một điểmD. Các tia sáng không hướng về nhauCâu 3: Vùng nửa tối là gì?A. Vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sángB. Vùng nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sángC. Vùng nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sángD. Vùng không có ánh sángCâu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ so với góc tới có mối quan hệ nào?A. Góc phản xạ bằng 2 lần góc tớiB. Góc phản xạ bằng góc tớiC. Góc phản xạ gấp đôi góc tớiD. Góc phản xạ luôn bằng 0°Câu 5: Có bao nhiêu loại chùm sáng được mô tả?A. Một loạiB. Hai loạiC. Ba loạiD. Bốn loạiCâu 6: Tại một nơi, có xảy ra nhật thực một phần, khi đó: A. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng B. Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời. C. Ở đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng D. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng lẫn Mặt TrờiCâu 7: Ta không nhìn thấy được một vật là vì: A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng.D. Các câu trên đều đúngCâu 8: Bóng nửa tối là gì? A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sángC. Vùng được chiếu sáng đầy đủ D. Vùng nằm cạnh vật chắn sángCâu 9: Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng đèn điện đang sáng và một màn chắn. Để trên màn xuất hiện bóng nửa tối thì cần có điều kiện nào sau đây?A. Kích thước bóng đèn rất nhỏ.B. Bóng đèn phải rất sáng.C. Ánh sáng bóng đèn phải có màu vàng.D. Kích thước bóng đèn khá lớn.Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?A. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau tại một điểm trên đường truyền.B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không thể cắt nhau.C. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm.D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng.Câu 11: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?A. i’ = 30oB. i’ = 40oC. i’ = 60oD. i’ = 45oCâu 12: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?A. Ảnh của vật ngược chiều.B. Ảnh của vật cùng chiều.C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.D. Không quan sát được ảnh của vật.Câu 13: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ? A. Chùm tia hội tụ B. Chùm tia phân kì C. Chùm tia song songD. Cả A hoặc CCâu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?A. Góc phản xạ bằng góc tới.B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.C. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.Câu 15: Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?A. B. C. D. Câu 16: ....................................................................................................................................  PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

B. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Chùm sáng nào sau đây có các tia sáng song song và không hội tụ hay phân tán?A. Chùm sáng phân kìB. Chùm sáng hội tụC. Chùm sáng song songD. Chùm sáng ngược chiềuCâu 2: Chùm sáng phân kì có đặc điểm gì?A. Các tia sáng hội tụ vào một điểmB. Các tia sáng song songC. Các tia sáng phân tán ra từ một điểmD. Các tia sáng không hướng về nhauCâu 3: Vùng nửa tối là gì?A. Vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sángB. Vùng nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sángC. Vùng nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sángD. Vùng không có ánh sángCâu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ so với góc tới có mối quan hệ nào?A. Góc phản xạ bằng 2 lần góc tớiB. Góc phản xạ bằng góc tớiC. Góc phản xạ gấp đôi góc tớiD. Góc phản xạ luôn bằng 0°Câu 5: Có bao nhiêu loại chùm sáng được mô tả?A. Một loạiB. Hai loạiC. Ba loạiD. Bốn loạiCâu 6: Tại một nơi, có xảy ra nhật thực một phần, khi đó: A. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng B. Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời. C. Ở đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng D. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng lẫn Mặt TrờiCâu 7: Ta không nhìn thấy được một vật là vì: A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng.D. Các câu trên đều đúngCâu 8: Bóng nửa tối là gì? A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sángC. Vùng được chiếu sáng đầy đủ D. Vùng nằm cạnh vật chắn sángCâu 9: Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng đèn điện đang sáng và một màn chắn. Để trên màn xuất hiện bóng nửa tối thì cần có điều kiện nào sau đây?A. Kích thước bóng đèn rất nhỏ.B. Bóng đèn phải rất sáng.C. Ánh sáng bóng đèn phải có màu vàng.D. Kích thước bóng đèn khá lớn.Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?A. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau tại một điểm trên đường truyền.B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không thể cắt nhau.C. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm.D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng.Câu 11: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?A. i’ = 30oB. i’ = 40oC. i’ = 60oD. i’ = 45oCâu 12: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?A. Ảnh của vật ngược chiều.B. Ảnh của vật cùng chiều.C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.D. Không quan sát được ảnh của vật.Câu 13: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ? A. Chùm tia hội tụ B. Chùm tia phân kì C. Chùm tia song songD. Cả A hoặc CCâu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?A. Góc phản xạ bằng góc tới.B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.C. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.Câu 15: Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?A. B. C. D. Câu 16: ....................................................................................................................................  PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

C. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Chùm sáng nào sau đây có các tia sáng song song và không hội tụ hay phân tán?A. Chùm sáng phân kìB. Chùm sáng hội tụC. Chùm sáng song songD. Chùm sáng ngược chiềuCâu 2: Chùm sáng phân kì có đặc điểm gì?A. Các tia sáng hội tụ vào một điểmB. Các tia sáng song songC. Các tia sáng phân tán ra từ một điểmD. Các tia sáng không hướng về nhauCâu 3: Vùng nửa tối là gì?A. Vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sángB. Vùng nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sángC. Vùng nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sángD. Vùng không có ánh sángCâu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ so với góc tới có mối quan hệ nào?A. Góc phản xạ bằng 2 lần góc tớiB. Góc phản xạ bằng góc tớiC. Góc phản xạ gấp đôi góc tớiD. Góc phản xạ luôn bằng 0°Câu 5: Có bao nhiêu loại chùm sáng được mô tả?A. Một loạiB. Hai loạiC. Ba loạiD. Bốn loạiCâu 6: Tại một nơi, có xảy ra nhật thực một phần, khi đó: A. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng B. Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời. C. Ở đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng D. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng lẫn Mặt TrờiCâu 7: Ta không nhìn thấy được một vật là vì: A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng.D. Các câu trên đều đúngCâu 8: Bóng nửa tối là gì? A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sángC. Vùng được chiếu sáng đầy đủ D. Vùng nằm cạnh vật chắn sángCâu 9: Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng đèn điện đang sáng và một màn chắn. Để trên màn xuất hiện bóng nửa tối thì cần có điều kiện nào sau đây?A. Kích thước bóng đèn rất nhỏ.B. Bóng đèn phải rất sáng.C. Ánh sáng bóng đèn phải có màu vàng.D. Kích thước bóng đèn khá lớn.Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?A. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau tại một điểm trên đường truyền.B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không thể cắt nhau.C. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm.D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng.Câu 11: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?A. i’ = 30oB. i’ = 40oC. i’ = 60oD. i’ = 45oCâu 12: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?A. Ảnh của vật ngược chiều.B. Ảnh của vật cùng chiều.C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.D. Không quan sát được ảnh của vật.Câu 13: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ? A. Chùm tia hội tụ B. Chùm tia phân kì C. Chùm tia song songD. Cả A hoặc CCâu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?A. Góc phản xạ bằng góc tới.B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.C. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.Câu 15: Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?A. B. C. D. Câu 16: ....................................................................................................................................  PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

D. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Chùm sáng nào sau đây có các tia sáng song song và không hội tụ hay phân tán?A. Chùm sáng phân kìB. Chùm sáng hội tụC. Chùm sáng song songD. Chùm sáng ngược chiềuCâu 2: Chùm sáng phân kì có đặc điểm gì?A. Các tia sáng hội tụ vào một điểmB. Các tia sáng song songC. Các tia sáng phân tán ra từ một điểmD. Các tia sáng không hướng về nhauCâu 3: Vùng nửa tối là gì?A. Vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sángB. Vùng nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sángC. Vùng nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sángD. Vùng không có ánh sángCâu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ so với góc tới có mối quan hệ nào?A. Góc phản xạ bằng 2 lần góc tớiB. Góc phản xạ bằng góc tớiC. Góc phản xạ gấp đôi góc tớiD. Góc phản xạ luôn bằng 0°Câu 5: Có bao nhiêu loại chùm sáng được mô tả?A. Một loạiB. Hai loạiC. Ba loạiD. Bốn loạiCâu 6: Tại một nơi, có xảy ra nhật thực một phần, khi đó: A. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng B. Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời. C. Ở đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng D. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng lẫn Mặt TrờiCâu 7: Ta không nhìn thấy được một vật là vì: A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng.D. Các câu trên đều đúngCâu 8: Bóng nửa tối là gì? A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sángC. Vùng được chiếu sáng đầy đủ D. Vùng nằm cạnh vật chắn sángCâu 9: Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng đèn điện đang sáng và một màn chắn. Để trên màn xuất hiện bóng nửa tối thì cần có điều kiện nào sau đây?A. Kích thước bóng đèn rất nhỏ.B. Bóng đèn phải rất sáng.C. Ánh sáng bóng đèn phải có màu vàng.D. Kích thước bóng đèn khá lớn.Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?A. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau tại một điểm trên đường truyền.B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không thể cắt nhau.C. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm.D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng.Câu 11: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?A. i’ = 30oB. i’ = 40oC. i’ = 60oD. i’ = 45oCâu 12: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?A. Ảnh của vật ngược chiều.B. Ảnh của vật cùng chiều.C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.D. Không quan sát được ảnh của vật.Câu 13: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ? A. Chùm tia hội tụ B. Chùm tia phân kì C. Chùm tia song songD. Cả A hoặc CCâu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?A. Góc phản xạ bằng góc tới.B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.C. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.Câu 15: Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?A. B. C. D. Câu 16: ....................................................................................................................................  PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về tia sáng?

a) Tia sáng là một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.

b) Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường cong.

c) Mũi tên trên tia sáng chỉ hướng truyền của ánh sáng.

d) Tia sáng có độ dày nhất định.

Câu 2: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về định luật phản xạ ánh sáng?

a) Tia tới, tia phản xạ và pháp tuyến cùng nằm trên một mặt phẳng.

b) Góc phản xạ luôn lớn hơn góc tới.

c) Mặt phẳng tới là mặt phẳng vuông góc với gương tại điểm tới.

d) Tia phản xạ nằm ngoài mặt phẳng tới.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay