Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 11 cánh diều ôn tập chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

 

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?

  1. Kiểm soát tuyến đường thương mại giữa Ấn Độ và Đông Nam Á
  2. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á
  3. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch
  4. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo

 

Câu 2: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Trưng Trắc đã:

  1. Lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn Xuân
  2. Duy trì chính sách cai trị của nhà Hán
  3. Xưng vương, đóng đô ở Mê Linh
  4. Lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở Cổ Loa

 

Câu 3: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981) là do:

  1. Có sự lãnh đạo của các tướng lĩnh tài ba như: Lê Sát, Lê Ngân, Nguyễn Trãi
  2. Quân dân Tiền Lê vận dụng thành công kế sách “Tiên phát chế nhân” của nhà Lý
  3. Quân dân Tiền Lê có tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm
  4. Quân Tống liên tiếp thất bại nên chủ động giảng hòa với nhà Tiền Lê

Câu 4: Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?

  1. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội)
  2. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng)
  3. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh)
  4. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)

 

Câu 5: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã:

  1. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm
  2. Mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt
  3. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm
  4. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam

 

Câu 6: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng đối với:

  1. Sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam
  2. Việc buôn bán và ngoại giao của Việt Nam
  3. Năng lực học tập và tiếp thu văn hoá nước ngoài của người Việt Nam
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa của ai diễn ra vào khoảng năm 776 chống lại nhà Đường?

  1. Phùng Hưng
  2. Mai Hắc Đế
  3. Dương Đình Nghệ
  4. Ngô Quyền

Câu 8: Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884) diễn ra trận đánh nào sau đây?

  1. Nhân dân ta phối hợp với quân đội triều đình anh dũng chiến đấu chống quân xâm lược Pháp ở các mặt trận: Đà Nẵng, Gia Định, Bắc Kì,..
  2. Một số cuộc nổi dậy chống quân Pháp xâm lược do Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Võ Duy Dương, Nguyễn Hữu Huân,... lãnh đạo và chiến thắng Cầu Giấy lần 1, lần 2... đã gây cho Pháp nhiều thiệt hại
  3. Nhân dân các vùng Nghệ - Tĩnh tập hợp lại và tổ chức hành chính theo kiểu Xô viết, đứng lên đấu tranh chống lại quân Pháp
  4. Cả A và B

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi đã:

  1. Chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập dân tộc
  2. Đập tan âm mưu thủ tiêu nền văn hoá Đại Việt
  3. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 10: Câu thơ sau đây là của ai?

“Xã tắc hai phen chồn ngựa đá

Non sông nghìn thuở vững âu vàng.”

  1. Vua Lý Thái Tông
  2. Vua Trần Nhân Tông
  3. Vua Lê Thái Tổ
  4. Chúa Nguyễn Hoàng

Câu 11: Chiến thắng nào đã kết thúc hoàn toàn hơn 1.000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc?

  1. Cuộc nổi dậy năm 931 do Khúc Thừa Dụ lãnh đạo
  2. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo
  3. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 981 do Lê Hoàn lãnh đạo
  4. Trận chiến chống quân Tống xâm lược năm 1077 do Lý Thường Kiệt lãnh đạo

Câu 12: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì?

  1. Vua Thiệu Trị đăng cơ, thi hành chính sách đóng cửa
  2. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
  3. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
  4. Triều đình nhà Nguyễn sụp đổ hoàn toàn, chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta

Câu 13: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Tháng 1 – 1428, quân Minh rút hết về nước, đất nước hoàn toàn giải phóng
  2. Ngày 10 – 12 – 1427, Lê Lợi và Vương Thông dẫn đầu hai phái đoàn tham gia Hội thể Đông Quan. Chiến tranh chấm dứt
  3. Tháng 10 – 1427, nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi tại Chi Lăng (Lạng Sơn), Cần Trạm, Phố Cát và Xương Giang (Bắc Giang)
  4. Tháng 11 – 1426, nghĩa quân giành thắng lợi ở Thanh Hoá – Nghệ An, quân Minh thất bại nặng nề. Nghĩa quân siết chặt vây hãm thành Tốt Động – Chúc Động

Câu 14: Ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884), trong lúc phong trào kháng chiến đang diễn ra mạnh mẽ thì triều đình nhà Nguyễn lại:

  1. Đầu hàng và nhường cho chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta
  2. Cầu cứu viện trợ của nhà Thanh và quân Hà Lan, lực lượng đối đầu trực tiếp với Pháp ở Đông Nam Á
  3. Từng bước nhượng bộ, kí nhiều bản hiệp ước nhượng lại nhiều quyền lợi cho thực dân Pháp
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 15: Từ giữa thế kỉ XVIII, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở Đàng Trong đã có những dấu hiệu khủng hoảng. Ý nào sau đây không đúng?

  1. Chúa Nguyễn Phúc Khoát nối ngôi lúc 12 tuổi, chỉ thích chơi bời múa hát... quyền hành tập trung vào tay quyền thần Nguyễn Phúc Thuần
  2. Bộ máy quan lại các cấp cổng kềnh và tệ tham nhũng trở nên nghiêm trọng
  3. Do tệ mua bán quan chức nên một xã có thể lên đến 16 – 17 người thu thuế và hơn 20 xã trưởng
  4. Chế độ thuế khoá, binh dịch nặng nề làm cho đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn

Câu 16: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1285 do Trần Thánh Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và Thăng Long
  2. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1287 - 1288 do Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở sông Bạch Đằng
  3. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm diễn ra năm 1770 do Nguyễn Ánh chỉ huy với trận quyết chiến ở Gia Định
  4. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra năm 1789 do Nguyễn Huệ chỉ huy với trận quyết chiến ở Ngọc Hồi – Đống Đa

Câu 17: Đâu là diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?

  1. Năm 240, Bà Triệu tập hợp được những địa chủ giàu có, chiêu binh mãi mã, tạo nên một thế trận có lợi cho quân ta. Những ngày đầu Bà Triệu giành thắng lợi nhưng sau đó thì bị đàn áp nặng nề
  2. Năm 240, nhân dân tôn Bà Triệu lên làm vua, thống nhất đất nước, đánh đuổi giặc Ngô. Tuy vậy, bà đã phụ sự kì vọng. Cuộc khởi nghĩa thất bại 20 năm sau
  3. Năm 248, Triệu Thị Trinh lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. Nhà Ngô huy động một lực lượng lớn mới đàn áp được
  4. Năm 248, Triệu Thị Trinh lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giành thắng lợi. Đất nước độc lập trong 3 năm trước khi quân Ngô đàn áp hoàn toàn

Câu 18: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), triều Lý đã thực hiện kế sách “tiên phát chế nhân”, chủ động tập kích vào các căn cứ Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu (Trung Quốc) nhằm ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống
  2. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, Quang Trung đã vận dụng nghệ thuật “đánh chậm, kiểm soát kĩ” một cách thuần thục, qua đó giam hãm quân Thanh trong một thời gian dài, khiến chúng phải đầu hàng trong khi bên ta không mất quá nhiều binh sĩ và tài nguyên
  3. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa
  4. Trong quá trình xâm lược, quân giặc còn gặp một số khó khăn như đường hành quân xa, thiếu lương thực, không quen địa hình và điều kiện tự nhiên của Đại Việt,...

Câu 19: Trước cảnh nước mất, nhân dân lầm than khi quân Minh chiếm đóng, Lê Lợi – một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn (Thanh Hoá) đã:

  1. Chọn giải pháp đưa tiền cho quân Minh để đổi lại một cuộc sống yên bình
  2. Đứng về phe của quân Minh để chống lại quân ta, đóng góp tiền của cho quân Minh và hỗ trợ chúng trong việc xâm chiếm, bọc lột nước ta
  3. Dốc hết tài sản để triệu tập nghĩa sĩ, bí mật liên lạc với các hào kiệt, xây dựng lực lượng và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa
  4. Hô hào dân chúng đứng lên đấu tranh, kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước láng giềng như Lang Xang, Chân Lạp, các dân tộc cũng không quy phục nhà Minh, thậm chí có cả lực lượng của người phương Tây

Câu 20: Vì sao trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?

  1. Vì nếu xâm chiếm được Việt Nam, quân xâm lược có thể chiếm cứ cả thế giới
  2. Vì Việt Nam là một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng
  3. Vì Việt Nam nắm giữ cánh cổng ma thuật đi đến tận cùng của sức mạnh
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 21: Đây là một phần lược đồ diễn biến phong trào Tây Sơn.

Mũi tên màu tím thể hiện điều gì?

  1. Quân Tây Sơn tiến công quân xâm lược Mãn Thanh
  2. Quân Tây Sơn tiến công quân xâm lược Xiêm
  3. Hướng xâm lược của quân Mãn Thanh
  4. Quân Tây Sơn tiến công quân Trịnh

Câu 22: Câu nào sau đây không đúng về vị trí của Việt Nam?

  1. Thuộc khu vực Đông Nam Á
  2. Thuộc khu vực nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
  3. Nằm ở khu vực có sự tác động lớn nhất đến rất nhiều vấn đề trên thế giới như phát triển kinh tế toàn cầu, biến đổi khí hậu,…
  4. Việt Nam là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo

Câu 23: Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc dù thắng lợi hay thất bại đều để lại những bài học lịch sử sâu sắc và giữ nguyên giá trị đến ngày nay. Đâu không phải một trong những bài học đó?

  1. Bài học về ngoại giao và phát triển kinh tế
  2. Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
  3. Bài học về nghệ thuật quân sự với những kinh nghiệm đánh giặc dũng cảm và mưu trí, phong phú và độc đáo
  4. Bài học về xây dựng lực lượng

Câu 24: Câu nào sau đây không đúng về vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

  1. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước
  2. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và nâng cao giá trị và chiến tích lịch sử, để ngàn đời sau con cháu có thể lấy đó mà chê bai những dân tộc khác không có lịch sử dài lâu
  3. Lịch sử chống ngoại xâm vừa thử thách, vừa tôi luyện dân tộc ta
  4. Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp, tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo,...

Câu 25: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Hội thề Lũng Nhai với sự tập hợp của các anh hùng hào kiệt các nơi đã đặt cơ sở cho sự hình thành hạt nhân đầu tiên của bộ tham mưu khởi nghĩa Lam Sơn
  2. Khi Quang Trung tiến quân ra Bắc, đến Nghệ An, ông tổ chức một cuộc duyệt binh lớn, tự mình cưỡi bạch mã ra trận để khích lệ quân sĩ. Tại Thanh Hoá, Quang Trung cũng dừng lại để mua thêm ngựa xích thố và thiên lí mã. Nhờ vậy, lực lượng quân Tây Sơn đã tăng lên nhanh chóng
  3. Với tư tưởng "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để thay cường bạo", khởi nghĩa Lam Sơn không chỉ lôi cuốn được sự ủng hộ nhiệt tình, đoàn kết của nhân dân mà còn phân hoá được lực lượng của kẻ thù
  4. Bộ chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn là hình ảnh thu nhỏ của khối đoàn kết toàn dân, với đầy đủ thành phần, lứa tuổi như: hào trưởng (Lê Lợi), nho sĩ (Nguyễn Trãi), quý tộc (Trần Nguyên Hãn), thương nhân (Nguyễn Xí), dân nghèo (Nguyễn Chích), thủ lĩnh dân tộc thiểu số (Lê Lai),...

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay