Đề thi giữa kì 1 lịch sử 11 cánh diều (Đề số 15)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Lịch sử 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 cánh diều
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của Tuyên ngôn Độc lập (1776) ở nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) ở nước Pháp?
A. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
B. Đề cao quyền công dân và quyền con người.
C. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
D. Bảo vệ quyền lợi tư hữu cho giai cấp tư sản.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu?
A. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực châu Mỹ La-tinh.
B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
C. Cuộc vận động thống nhất đất nước ở nước Đức và I-ta-li-a.
D. Cuộc Cải cách nông nô ở nước Nga và cuộc nội chiến ở Mỹ.
Câu 3. Nội dung nào sau đây tạo cơ sở cho bước chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền?
A. Nhiều trung tâm kinh tế - tài chính ra đời.
B. Sự phát triển của các tổ chức độc quyền.
C. Quá trình hợp tác ở các nước tư bản.
D. Sự ra đời nhiều tổ chức liên kết khu vực.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ.
B. Khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước đang phát triển.
D. Sự sáp nhập của các công ty độc quyền lũng đoạn.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến.
D. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tỉnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
Câu 12. Từ nửa sau thế kỉ XIX, Nhật Bản tránh được nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây là nhờ
A. tiến hành cuộc nội chiến lật đổ phong kiến.
B. tiến hành cải cách đất nước trên nhiều lĩnh vực.
C. liên minh quân sự với các nước tư bản lớn.
D. sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
Câu 13. Cho đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc chủ nghĩa đã thiết lập hệ thống thuộc địa rộng khắp ở
A. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
B. châu Âu, châu Úc và khu vực Mỹ La-tinh.
C. châu Âu, châu Mỹ và khu vực châu Á.
D. châu Mỹ, châu Á và khu vực Đông Âu.
Câu 14. Các hình thức của tổ chức độc quyền ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Đức và Pháp có tên gọi là
A. Tơ-rớt, Dai-bát-xư. B. Các-ten, Xanh-đi-ca.
C. Tơ-rớt, Các-ten. D. Xanh-đi-ca, Tơ-rớt.
Câu 15. Điểm khác nhau giữa cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ XVIII với cuộc cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Là một cuộc nội chiến giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Diễn ra dưới hình thức thống nhất đất nước.
D. Là một cuộc cải cách, giải phóng đất nước.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?
A. Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo. B. Tệ nạn xã hội, phân biệt chủng tộc.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo. D. Khủng hoảng môi trường.
Câu 17. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX là
A. xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội.
B. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
C. hình thành thị trường dân tộc thống nhất.
D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 18. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX, động lực quyết định thắng lợi của cách mạng là
A. quần chúng nhân dân. B. kết quả cuối cùng.
C. mục tiêu của cách mạng. D. phương pháp đấu tranh.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Liên kết khu vực. B. Hợp tác quốc tế.
C. Liên minh quân sự. D. Kinh nghiệm quản lí.
Câu 20. Lực lượng nào sau đây không phải là lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX?
A. Giai cấp tư sản. B. Quý tộc mới.
C. Chủ nô. D. Giai cấp công nhân.
Câu 21. Nước Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” vì lí do nào sau đây?
A. Nước Anh có diện tích và dân số trải khắp các lục địa.
B. Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng khắp thế giới.
C. Nguồn vốn đầu tư của nước Anh trải khắp toàn cầu.
D. Nước Anh sở hữu lượng dân số thuộc địa nhiều nhất.
Câu 22. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang giai đoạn
A. tự do cạnh tranh. B. cải cách đất nước.
C. chủ nghĩa thực dân. D. đế quốc chủ nghĩa.
Câu 23. Từ thế kỉ XVI, XVII, Mỹ la-tinh là thuộc địa của nước thực dân nào?
A. Tây Ban Nha, Mỹ, Anh, Pháp. B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Mỹ. D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Câu 24. Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ được dùng để chỉ chủ nghĩa tư bản từ
A. sau chiến tranh thế giới thứ hai. B. sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. đầu thế kỉ XXI đến hiện nay. D. trước chiến tranh thế giới thứ hai.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cách mạng xoay quanh vấn đề tài chính, khi Sác – lơ I triệu tập Quốc hội (4-1640) nhằm tăng thuế, để có tiền chi cho việc đàn áp cuộc nổi dậy của người Xcốt-len ở miền Bắc nước Anh. Quốc hội, gồm đa số là quý tộc mới và tư sản, không phê duyệt các khoản thuế mới do vua đặt ra, kịch liệt công kích chính sách bạo ngược của nhà vua và đòi quyền kiểm soát quân đội, tài chính và Giáo hội. Sác – lơ I định dùng vũ lực đàn áp Quốc hội, song đã bị quần chúng nhân dân phản đối quyết liệt. Bị thất bại, Sác – lơ I chạy lên phái Bắc Luân Đôn, tập hợp lực lượng phong kiến chuẩn bị phản công.”
a. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng tư sản Anh.
b. Mục đích của vua Sác – lơ I triệu tập Quốc hội nhằm vay tiền và ban hành thuế mới.
c. Các giai cấp ở nước Anh đều bất bình khi vua Sác – lơ I dùng vũ lực đàn áp nhân dân.
d. Quần chúng ở Anh đã ủng hộ quý tộc và tư sản việc kiểm soát tài chính, quân đội.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Bốn nước cộng hòa Xô viết đầu tiên gia nhập Liên Xô là nga, Bê-lô-rút-xi-a,Úc-crai-na, và Ngoại Cáp-ca-dơ. Từ năm 1922 đến năm 1940 có thêm 11 nước cộng hòa gia nhập Liên Xô.”
(Trích sgk lịch sử 11 Cánh Diều, trang 21)
a. Liên Xô là tên viết tắt của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
b. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết bao gồm nước Nga và Bê-lô-rút-xi-a, Úc-crai-na và Ngoại Cáp-ca-dơ.
c. Bốn nước cộng hòa Xô viết đầu tiên gia nhập Liên Xô là nga, Bê-lô-rút-xi-a,Úc-crai-na, và Ngoại Cáp-ca-dơ.
d. Tính đến nay, Liên Xô có thêm 11 nước cộng hòa gia nhập.
Câu 3. Đ.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang họp ở Mát-xcơ-va (12-1922) đã nhất trí thông qua bản tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết dựa trên cơ sở sự tự nguyện của các nước cộng hòa Xô viết. Năm 1924, bản hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua, hoàn thành quá trình thành lập nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết”.
(Trích sgk lịch sử 11 Cánh Diều, trang 21)
a. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập tại Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang (12-1922).
b. Sự ra đời của Liên Xô bắt nguồn từ nguyên tắc tự quyết và có chính sách cưỡng chế của nước Nga.
c. Năm 1924, bản hiến pháp đầu tiên và duy nhất của Liên Xô đã được thông qua.
d. Năm 1924 đánh dấuquá trình thành lập nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được hoàn thành.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Tìm hiểu lịch sử | 8 | 5 | 1 | 7 | 2 | 0 |
| Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 2 | 3 | 0 | 2 | 3 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 |
| TỔNG | 10 | 7 | 7 | 7 | 4 | 5 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
| Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
| CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
| Bài 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản | Nhận biết | Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng. | ||||||
| Thông hiểu | Trình bày được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. | |||||||
| Vận dụng | Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản qua đó rút ra được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản. | |||||||
| Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản | Nhận biết | - Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ. - Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. | |||||||
| Vận dụng | - Phân tích được tầm quan trọng đặc biệt của thuộc địa đối với các nước đế quốc. - Phân tích được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. | |||||||
| CHỦ ĐỀ 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
| Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. | ||||||
| Thông hiểu | Trình bày được nhiệm vụ quan trọng hang đầu của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga. | |||||||
| Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | |||||||
| Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay | Nhận biết | Trình bày được nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và LS. | ||||||
| Thông hiểu | Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 2 và tháng 10 Nga. | Trình bày được ý nghĩa sự thành lập liên bang CNXHCH Xô Viết | ||||||
| Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | |||||||