Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 11 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 cánh diều
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 5:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Biển Đông nằm trên tuyến giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?
A. Châu Á và châu Phi. | B. Châu Á và châu Âu. |
C. Châu Phi và châu Âu. | D. Châu Âu và châu Úc. |
Câu 2. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 3. Việt Nam đã thực hiện việc xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa vào thời gian nào sau đây?
A. thế kỉ XV. | B. thế kỉ XVI. |
C. thế kỉ XVII. | D. thế kỉ XIX. |
Câu 4. Việc xác lập chủ quyền và thực thi quản lí liên tục tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Việt Nam trong các thế kỉ XVII, XVIII được thể hiện qua hoạt động của lực lượng nào?
A. Thủy quân. | B. Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải. |
C. Quân đội triều đình. | D. Đội Bắc Hải và thủy quân. |
Câu 5. Eo biển nào sau đây ở Biển Đông có vai trò quan trọng với nhiều quốc gia và nền kinh tế trên thế giới?
A. Xun-đa. | B. Lôm-bốc. |
C. Ba-si. | D. Ma-lắc-ca. |
Câu 6. Triều đại quân chủ đã chính thức tổ chức lực lượng quân đội chính quy của Nhà nước chuyên trách làm nhiệm vụ thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Triều Trần. | B. Triều Tây Sơn. |
C. Chúa Nguyễn. | D. Triều Nguyễn. |
Câu 7. Trong lịch sử, Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư, … giữa
A. Trung Quốc và Nhật Bản. | B. Trung Quốc và Ấn Độ. |
C. Ấn Độ và Nam Á. | D. Đông Á và Trung Quốc. |
Câu 8. Một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông là
A. cánh kiến. | B. gỗ lim. | C. dầu khí. | D. đồi mồi. |
Câu 9. Quốc gia nào dưới đây tiếp giáp với Biển Đông?
A. Thái Lan. | B. Lào. | C. Ấn Độ. | D. Nhật Bản. |
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tầm quan trọng của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam?
A. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
B. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển đa dạng.
C. Là con đường giao thương giữa các vùng trong cả nước.
D. Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phong phú về nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông?
A. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất châu Á.
B. Biển Đông có hàng trăm loài sinh vật, bao gồm cả động vật và thực vật.
C. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn.
D. Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội đa dạng.
Câu 12. Văn bản nào dưới đây quy định đầy đủ nhất về quy chế pháp lí các vùng biển Việt Nam và điều chỉnh các hoạt động trong các vùng biển Việt Nam?
A. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc.
B. Luật Biên giới quốc gia năm 2003.
C. Luật Hàng hải năm 2005.
D. Luật Biển Việt Nam năm 2012.
Câu 13. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo
A. tổng số lượng hàng hóa thương mại vận chuyển hàng năm.
B. tổng lượng khách du lịch hàng năm.
C. số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm.
D. tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển bằng thuyền hằng năm.
Câu 14. Cho đến thế kỉ XVII, việc xác lập và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa diễn ra như thế nào?
A. đứt đoạn, rời rạc và không có tranh chấp.
B. liên tục, hòa bình và không có tranh chấp.
C. chủ yếu bằng con đường ngoại giao, hòa bình.
D. chủ yếu bằng con đường chiến tranh, xung đột.
Câu 15. Các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông có đặc điểm như thế nào?
A. xuất hiện quá trình giao thoa giữa các nền văn minh lớn trong lịch sử thế giới.
B. tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của thế giới.
C. điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất của thế giới.
D. có vị trí trung tâm trên con đường Tơ lụa trên biển.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Họ Nguyễn đặt đội Hoàng Sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh sung vào, cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhận giấy sai đi, mang lương đủ ăn sáu tháng, đi bằng năm chiếc thuyền nhỏ, ra biển ba ngày ba đêm thì đến đảo ấy. Lấy được hoá vật của tàu như là gươm ngựa, hoa bạc, hòn bạc, đổ đổng, khối chì, súng, ngà voi, đổ sứ, đổ chiêm, cùng là vỏ đồi mồi, hải sâm, hạt ốc vân rất nhiều... Đến kì tháng 8 thì về. Họ Nguyễn lại đặt đội Bắc Hải. Lệnh cho đi chiếc thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc Hải, cù lao Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên”.
(Theo Lê Quý Đôn, Phủ biên tạp lục,
NXB Văn hoá - Thông tin, 2007, tr. 155)
a. Đoạn trích trong cuốn “Phủ biên tạp lục” của Lê Quý Đôn trình bày quá trình hình thành và phát triển của quần đảo Hoàng Sa.
b. Nhà Nguyễn đặt đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải nhằm thực hiện quyền quản lý của mình đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
c. Đội Hoàng Sa do nhà Nguyễn thành lập gồm 70 người, thực hiện nhiệm vụ của mình tại quần đảo Hoàng Sa định kì hàng năm từ tháng 2 đến tháng 10.
d. Một trong những nhiệm vụ của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải là khai thác sản vật, thu lượm hàng hóa của những con tàu gặp nạn ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Quần đảo Hoàng Sa (trực thuộc huyện đảo Hoàng Sa, thành phố Đà Nẵng) bao gồm hai nhóm đảo chính: nhóm phía tây (nhóm Lưỡi Liềm hay Trăng Khuyết) gồm một số đảo như Hoàng Sa, Tri Tôn, Hữu Nhật, Duy Mộng,…; nhóm phía đông (nhóm An Vĩnh) gồm các đảo tương đối lớn như Phú Lâm, Đa Cây, Linh Côn và các bãi ngầm, trong đó lớn nhất là đảo Phú Lâm.
Quần đảo Trường Sa (trực thuộc huyện đảo Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa) được chia thành 8 cụm là Song Tử, Loại Ta, Thị Tứ, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm (An Bang) và Bình Nguyên”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ cánh diều, tr.81)
a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về tiềm năng phát triển du lịch của hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
b. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt trực thuộc thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
c. Đảo Phú Lâm là một trong những đảo lớn nhất thuộc nhóm phía đông của quần đảo Hoàng Sa.
d. Nhóm đảo Loại Ta là 1 trong 8 cụm thuộc quần đảo Trường Sa.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................