Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều bài 18: Đọc 4 - Vòng quanh trái đất

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Đọc 4 - Vòng quanh trái đất. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: NGÔI NHÀ CHUNG

BÀI 18: VÌ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI

ĐỌC 4: VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Bài đọc Vòng quanh Trái Đất của tác giả nào?

  1. Trần Diệu Tần và Đỗ Thái.
  2. Phan Anh.
  3. Xuân Sách.
  4. Hoàng Yến.

Câu 2: Năm sinh năm mất của Ma-gien-lăng?

  1. 1830 – 1871.
  2. 1642 – 1726.
  3. 1480 – 1521.
  4. 1564 – 1642.

Câu 3: Trong bài, năm chiến thuyền lớn ra khơi từ cảng nào?

  1. Bến cảng Nhà Rồng.
  2. Bến cảng Xê-vi-la.
  3. Bến cảng Bilbao.
  4. Bến cảng Va-len-ci-a.

Câu 4: Nhiệm vụ của hạm đội Ma-gien-lăng là gì?

  1. Khám phá ra nơi có nhiều vàng bạc, châu báu.
  2. Khám phá ra vùng đất có nhiều nô lệ.
  3. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
  4. Khám phá ra mỏ than mới.

Câu 5: Trong bài, Ma-gien-lăng đã đặt tên cho đại dương mới là gì?

  1. Đại Tây Dương.
  2. Thái Bình Dương.
  3. Bắc Băng Dương.
  4. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Đoàn thủy thủ đã làm gì khi cạn thức ăn và nước ngọt?

  1. Uống nước tiểu và ninh giày, thắt lưng da để ăn.
  2. Đi cướp lương thực.
  3. Bắt cá dưới biển để ăn.
  4. Uống nước biến và tìm đảo để sinh sống.

Câu 7: Sứ mạng có nghĩa là gì?

  1. Tính mạng của con người.
  2. Nhiệm vụ nhiều khó khăn và thử thách.
  3. Nhiệm vụ quan trọng, thiêng liêng.
  4. Nhiệm vụ theo yêu cầu của nhà vua.

Câu 8: Trong bài, không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng khó khăn gì đã xảy ra với hạm đội?

  1. Giao tranh với dân đảo Mác-tan.
  2. Mâu thuẫn với tộc người da đỏ.
  3. Các con tàu lần lượt bị hỏng.
  4. Biển động đoàn thủy thủ gặp nhiều cơn sóng lớn.

Câu 9: Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của hạm đội Ma-gien-lăng kéo dài bao nhiêu ngày?

  1. 1000 ngày.
  2. 2000 ngày.
  3. 3000 ngày.
  4. 4000 ngày.

Câu 10: Thành tựu của chuyến thám hiểm là gì?

  1. Khẳng định Trái Đất hình cầu.
  2. Phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
  3. Đáp án A và B.
  4. Phát hiện ra Ấn Độ Dương và nhiều vùng đất mới.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Tại sao Ma-gien- lăng đặt tên đại dương mới phát hiện là Thái Bình Dương?

  1. Thấy đại dương rộng lớn đi mãi không thấy bờ.
  2. Vì thấy sóng yên biển lặng.
  3. Thấy Thái Bình Dương nằm ở phía Đông châu Mỹ.
  4. Thấy biển có nhiều đảo.

Câu 2: Hoàn cảnh của đoàn thủy thủ khi thiếu thức ăn và nước ngọt?

  1. Lênh đênh nhiều ngày trên biển thủy thủ phải uống nước tiểu và ninh nhừ giày, thắt lưng để ăn. Hoàn cảnh thiếu thốn, nhiều người chết vì đói khát.
  2. Gặp nhiều khó khăn, thử thách phải giao tranh với những tộc người trên đảo.
  3. Gặp nhiều loại dịch bệnh khiến cả đoàn nhiễm bệnh gần hết.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Vì sao Ma-gien-lăng lại phải bỏ mình tại đảo Mác-tan?

  1. Vì giao tranh với dân đảo Mác-tan.
  2. Lâu ngày không được uống nước ngọt.
  3. Vì lâu ngày chống chịu với những cơn đói.
  4. Vì bị dân đảo Mác-tan bày mưu hãm hại.

Câu 4: Em có cảm nhận gì về sự ra đi của Ma-gien-lăng.

  1. Ma-gien-lăng ra đi để lại sự tiếc nuối vì ông chưa kịp nhìn thấy kết quả mình làm nhưng thành tựu của ông đã hoàn thành sứ mệnh của mình để lại nhiều giá trị lớn cho nhân loại.
  2. Ma-gien-lăng là một người chỉ huy giỏi, ông đã chỉ huy hạm đội của mình chiến thắng nhiều tộc người trên đảo.
  3. Ma-gien-lăng là người chỉ huy tài ba ông đã chỉ huy đoàn thủy thủ của mình chiếm được những vùng đất lớn.
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 5: Vì sao, khi trở về đoàn thủy thủ chỉ còn mười tám người và một chiếc thuyền?

  1. Vì đa số họ đã hi sinh vì thiếu lương thực và nước ngọt.
  2. Vì những rủi khi ra khơi đã khiến nhiều con thuyền bị hư hỏng hoặc bị nhấn chìm.
  3. Vì những trận giao tranh với tộc người trên đảo.
  4. Tất cả các đáp án trên.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải là kết quả của cuộc thám hiểm?

  1. Mất bốn chiếc thuyền lớn và gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường.
  2. Tìm ra Đại Tây Dương và nhiều vùng đất mới.
  3. Khẳng định Trái Đất hình cầu.
  4. Phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

Câu 2: Trong bài, đâu không phải nguyên nhân khiến nhiều thủy thủ bỏ mạng?

  1. Giao tranh với dân đảo Mác – tan.
  2. Cạn thức ăn.
  3. Giữa các thủy thủ xảy ra mâu thuẫn.
  4. Hết nước ngọt.

Câu 3: Đâu là đại dương xuất hiện trong bài?

  1. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  2. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
  3. Đại Tây Dương và Nam Băng Dương.
  4. Bắc Băng Dương và Nam Băng Dương.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Đâu là ý nghĩa của chuyến thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy?

  1. Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử.
  2. Ca ngợi sức chịu đựng bền bỉ của những nhà thám hiểm.
  3. Ca ngợi sức chiến đấu kiên cường, bất khuất của những nhà thám hiểm.
  4. Ca ngợi sự dũng cảm hi sinh vì bảo vệ tôn giáo của những người Tây Ban Nha.

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 18 Đọc 4: Vòng quanh Trái Đất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay