Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều bài 9: Luyện từ và câu - Chủ ngữ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Luyện từ và câu - Chủ ngữ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG

BÀI 9: TÀI SẢN VÔ GIÁ

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ

(15 CÂU) 

A. TRẮC NGHIỆM 

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU) 

Câu 1: Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, cho biết cái gì?

  1. Sự vật được giới thiệu, nhận xét trong câu là ai (con gì, cái gì…).
  2. Sự vật được nêu hoạt động trong câu là ai (con gì, cái gì…).
  3. Sự vật được miêu tả đặc điểm, trạng thái trong câu là ai (con gì, cái gì…).
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào?

  1. Ai? (hoặc Con gì?, Cái gì?).
  2. Thế nào?
  3. Là gì?
  4. Như nào?

Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu sau được dùng để làm gì?

Ánh nắng là nguồn sáng vô giá.

  1. Cho biết sự vật được giới thiệu, nhận xét trong câu là ánh nắng.
  2. Cho biết sự vật được nêu hoạt động trong câu là ánh nắng.
  3. Cho biết sự vật được miêu tả đặc điểm, trạng thái trong câu là ánh nắng.
  4. Bổ sung thêm ý cho câu.

Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu sau được dùng để làm gì?

Con thỏ trắng này có vẻ bạo lắm.

  1. Cho biết sự vật được giới thiệu, nhận xét trong câu là con thỏ.
  2. Cho biết sự vật được nêu hoạt động trong câu là con thỏ trắng.
  3. Cho biết sự vật được miêu tả đặc điểm, trạng thái trong câu là con thỏ trắng.
  4. Bổ sung ý nghĩa cho câu.

Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu sau được dùng để làm gì?

Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm.

  1. Cho biết sự vật được giới thiệu, nhận xét trong câu là mấy chú bé.
  2. Cho biết sự vật được nêu hoạt động trong câu là mấy chú bé.
  3. Cho biết sự vật được miêu tả đặc điểm, trạng thái trong câu là mấy chú bé.
  4. Bổ sung ý nghĩa cho câu.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU) 

Câu 1: Điền từ vào chỗ trống?

Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ thường do …… tạo thành.

  1. Danh từ (hoặc cụm danh từ).
  2. Tính từ (hoặc cụm tính từ).
  3. Động từ (hoặc cụm động từ).
  4. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào từ “các chú công nhân” làm chủ ngữ?

  1. Mẹ em tặng các chú công nhân mỗi người một hộp bánh.
  2. Ông chủ điều các chú công nhân tới đây làm việc.
  3. Anh ta xông vào đánh các chú công nhân.
  4. Chiều nay, các chú công nhân được nghỉ làm.

Câu 3: Tìm chủ ngữ trong câu văn sau?

Qua truyện Dế Mèn phiêu liêu kí, em thấy Dế Mèn biết phục thiện.

  1. Qua truyện Dế Mèn phiêu liêu kí.
  2. Em.
  3. Dế Mèn.
  4. Biết phục thiện.

Câu 4: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào từ “mẹ em” làm chủ ngữ?

  1. Món thịt rán tẩm bột của mẹ em là ngon nhất trên đời.
  2. Món quà sinh nhật của mẹ em là một chiếc đồng hồ.
  3. Mẹ em là một người phụ nữ vô cùng xinh đẹp.
  4. Em yêu mẹ em nhất trên đời.

Câu 5: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào từ “chim sơn ca” làm chủ ngữ?

  1. Bố mua tặng em một chú chim sơn ca.
  2. Bình nuôi một chú chim sơn ca và một chú vẹt.
  3. Chim sơn ca là loài chim có tiếng hót vô cùng hay.
  4. Cửa hàng bán rất nhiều loài chim nào là sơn ca, vẹt, tu hú, gõ kiến,…

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

Câu 1: Tìm chủ ngữ của câu văn sau?

Qua truyện Dế Mèn phiêu liêu kí cho thấy Dế Mèn phục thiện.

  1. Dế mèn.
  2. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
  3. Dế mèn phiêu lưu kí.
  4. Không có chủ ngữ.

Câu 2: Tìm chủ ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau?

(1) Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! (2) Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. (3) Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. (4) Hai con mắt long lanh như thủy tinh. (5) Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

  1. (1) – Chú chuồn chuồn nước, (2) – Màu vàng, (3) – Bốn cái cánh, (4) – Hai con mắt, (5) – Thân hình.
  2. (1) – Chú chuồn chuồn, (2) – Màu vàng trên lưng, (3) – Bốn cái cánh, (4) – Hai con mắt, (5) – Thân hình.
  3. (1) – Chú chuồn chuồn nước, (2) – Màu vàng trên lưng, (3) – Bốn cái cánh, (4) – Hai con mắt, (5) – Thân hình chú.
  4. (1) – Chú chuồn chuồn, (2) – Màu vàng, (3) – Bốn cái cánh, (4) – Hai con mắt, (5) – Thân hình chú.

Câu 3: Hoàn thiện nhận xét sau?

Ai làm gì? (a)            vị ngữ (b)               sự vật (c)               hoạt động (d)

Trong câu kể …(1)… chủ ngữ chỉ …(2)… (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có …(3)… được nói đến ở …(4)…

  1. 1 – a, 2 – c, 3 – d, 4 – b.
  2. 1 – a, 2 – d, 3 – c, 4 – b.
  3. 1 – a, 2 – c, 3 – b, 4 – d.
  4. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

Câu 1: Chỉ ra câu có dạng Ai làm gì? trong các câu đã cho dưới đây và tìm chủ ngữ?

  1. Trong rừng, chim chóc hót véo von.
  2. Mấy anh thanh niên kia đẹp trai quá.
  3. Con mèo kia xinh quá đi!
  4. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
  5. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
  6. a – chim chóc, b – mấy anh thanh niên, d – em nhỏ, e – các cụ già.
  7. a – chim chóc, d – em nhỏ, e – các cụ già.
  8. c – con mèo kia, d – em nhỏ, e – các cụ già.
  9. b – mấy anh thanh niên kia, c – con mèo kia, d – em nhỏ, e – các cụ già.

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 9 Luyện từ và câu 1: Chủ ngữ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay